Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Truyền Máu 1 - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Mục tiêu chính của truyền máu trong điều trị thiếu máu là gì?
- A. Tăng số lượng hồng cầu trong tuần hoàn.
- B. Bù đắp thể tích máu đã mất.
- C. Cải thiện khả năng vận chuyển và cung cấp oxy cho mô.
- D. Cung cấp các yếu tố đông máu và protein huyết tương.
Câu 2: Một bệnh nhân nam 65 tuổi, tiền sử suy tim sung huyết, nhập viện vì thiếu máu mạn tính. Xét nghiệm cho thấy Hb 70 g/L. Chỉ số nào sau đây cần được theo dõi sát nhất trong quá trình truyền máu khối hồng cầu ở bệnh nhân này?
- A. Nhiệt độ cơ thể.
- B. Dấu hiệu quá tải tuần hoàn (khó thở, ran phổi).
- C. Tình trạng nổi mày đay, ngứa.
- D. Huyết áp tăng cao.
Câu 3: Trong trường hợp nào sau đây, truyền khối tiểu cầu là chỉ định ưu tiên hơn so với truyền khối hồng cầu?
- A. Thiếu máu do mất máu cấp tính sau tai nạn.
- B. Thiếu máu mạn tính do suy thận.
- C. Thiếu máu do thiếu sắt.
- D. Xuất huyết giảm tiểu cầu nặng do suy tủy xương.
Câu 4: Phản ứng truyền máu nào sau đây có biểu hiện đặc trưng bởi sốt, rét run, và xuất hiện hemoglobin niệu (nước tiểu màu đỏ)?
- A. Phản ứng tan máu cấp do bất đồng nhóm máu ABO.
- B. Phản ứng dị ứng (nổi mề đay).
- C. Phản ứng sốt không tan máu.
- D. Quá tải tuần hoàn do truyền máu.
Câu 5: Cơ chế chính gây ra phản ứng sốt không tan máu (Febrile Non-hemolytic Transfusion Reaction - FNHTR) là gì?
- A. Bất đồng nhóm máu hệ ABO giữa người cho và người nhận.
- B. Dị ứng với protein huyết tương trong chế phẩm máu.
- C. Giải phóng các cytokine từ bạch cầu trong chế phẩm máu trong quá trình bảo quản.
- D. Truyền máu quá nhanh gây tăng thân nhiệt.
Câu 6: Biện pháp nào sau đây hiệu quả nhất để giảm nguy cơ phản ứng sốt không tan máu ở bệnh nhân có tiền sử phản ứng này?
- A. Sử dụng máu tươi.
- B. Sử dụng khối hồng cầu đã loại bạch cầu (leukocyte-reduced red blood cells).
- C. Truyền máu chậm hơn.
- D. Sử dụng bộ lọc máu trong quá trình truyền.
Câu 7: Hội chứng TRALI (Transfusion-Related Acute Lung Injury) là một biến chứng nguy hiểm của truyền máu. Cơ chế bệnh sinh chính của TRALI là gì?
- A. Quá tải tuần hoàn gây phù phổi cấp.
- B. Phản ứng dị ứng IgE qua trung gian tế bào mast.
- C. Tan máu nội mạch do bất đồng nhóm máu.
- D. Kháng thể trong chế phẩm máu hoạt hóa bạch cầu trung tính của người nhận, gây tổn thương nội mạc mạch máu phổi.
Câu 8: Bệnh nhân nữ 30 tuổi, nhóm máu O Rh-, cần truyền máu khẩn cấp. Chế phẩm máu nào sau đây là an toàn nhất để truyền khi chưa có kết quả xét nghiệm nhóm máu của bệnh nhân?
- A. Khối hồng cầu nhóm máu A Rh+.
- B. Khối hồng cầu nhóm máu AB Rh+.
- C. Khối hồng cầu nhóm máu O Rh-.
- D. Khối hồng cầu nhóm máu B Rh+.
Câu 9: Xét nghiệm phản ứng chéo (cross-match) trước truyền máu nhằm mục đích gì?
- A. Xác định chính xác nhóm máu ABO và Rh của người nhận.
- B. Phát hiện kháng thể bất thường trong huyết thanh người nhận có thể gây phản ứng với hồng cầu người cho.
- C. Đảm bảo chất lượng chế phẩm máu trước khi truyền.
- D. Kiểm tra tốc độ truyền máu phù hợp.
Câu 10: Trong trường hợp truyền máu khối lượng lớn (massive transfusion), nguy cơ rối loạn đông máu nào thường gặp nhất?
- A. Đông máu do pha loãng (dilutional coagulopathy).
- B. Đông máu nội mạch lan tỏa (DIC).
- C. Tăng đông máu.
- D. Ức chế đông máu do heparin.
Câu 11: Chế phẩm máu nào sau đây được chỉ định ưu tiên cho bệnh nhân bị giảm fibrinogen máu?
- A. Khối hồng cầu.
- B. Khối tiểu cầu.
- C. Huyết tương tươi đông lạnh.
- D. Tủa lạnh (Cryoprecipitate).
Câu 12: Bệnh ghép chống chủ do truyền máu (Transfusion-Associated Graft-versus-Host Disease - TA-GVHD) là một biến chứng hiếm gặp nhưng nguy hiểm. Đối tượng bệnh nhân nào có nguy cơ cao nhất mắc TA-GVHD?
- A. Bệnh nhân khỏe mạnh truyền máu do mất máu cấp tính.
- B. Bệnh nhân suy giảm miễn dịch (ví dụ: ghép tạng, bệnh Hodgkin).
- C. Bệnh nhân có tiền sử dị ứng.
- D. Bệnh nhân cao tuổi.
Câu 13: Biện pháp nào sau đây hiệu quả nhất để phòng ngừa bệnh ghép chống chủ do truyền máu?
- A. Sử dụng máu tươi.
- B. Truyền máu tự thân.
- C. Chiếu xạ chế phẩm máu (gamma irradiation).
- D. Lọc bạch cầu.
Câu 14: Thời gian bảo quản tối đa của khối hồng cầu đựng trong dung dịch bảo quản CPDA-1 ở nhiệt độ 2-6°C là bao lâu?
- A. 21 ngày.
- B. 28 ngày.
- C. 35 ngày.
- D. 42 ngày.
Câu 15: Yếu tố nào sau đây không phải là mục tiêu của việc truyền máu tự thân (autologous transfusion)?
- A. Loại trừ nguy cơ lây nhiễm bệnh qua đường truyền máu.
- B. Loại trừ nguy cơ phản ứng truyền máu do bất đồng nhóm máu hoặc kháng thể.
- C. Bù đắp các yếu tố đông máu bị thiếu hụt.
- D. Giảm gánh nặng cho ngân hàng máu cộng đồng.
Câu 16: Trong tình huống bệnh nhân bị xuất huyết tiêu hóa nặng, mất máu cấp tính, chỉ số xét nghiệm nào sau đây phản ánh mức độ mất máu chính xác nhất trong giai đoạn sớm?
- A. Hemoglobin (Hb).
- B. Hematocrit (Hct).
- C. Số lượng hồng cầu.
- D. Triệu chứng lâm sàng (huyết áp tụt, nhịp tim nhanh).
Câu 17: Một bệnh nhân được truyền 2 đơn vị khối hồng cầu. Sau truyền, Hb tăng từ 70 g/L lên 90 g/L. Mức tăng Hb này có phù hợp với hiệu quả truyền máu dự kiến không?
- A. Phù hợp, vì mỗi đơn vị khối hồng cầu thường làm tăng Hb khoảng 10 g/L.
- B. Không phù hợp, mức tăng Hb quá thấp so với dự kiến.
- C. Không phù hợp, mức tăng Hb quá cao, có thể do truyền quá liều.
- D. Không thể đánh giá được nếu không biết nhóm máu của bệnh nhân.
Câu 18: Khi truyền khối tiểu cầu, tốc độ truyền thường được khuyến cáo là bao nhiêu để giảm nguy cơ phản ứng?
- A. Truyền càng nhanh càng tốt để đạt hiệu quả nhanh chóng.
- B. Truyền chậm hơn so với khối hồng cầu, thường trong khoảng 30-60 phút/đơn vị.
- C. Tốc độ truyền không quan trọng, miễn là truyền hết đơn vị máu.
- D. Truyền theo tốc độ nhỏ giọt tĩnh mạch, khoảng 60 giọt/phút.
Câu 19: Biến chứng nào sau đây của truyền máu có thể xảy ra muộn, sau nhiều ngày hoặc thậm chí vài tuần sau truyền máu?
- A. Phản ứng tan máu cấp.
- B. Sốc phản vệ.
- C. Tan máu muộn.
- D. Quá tải tuần hoàn.
Câu 20: Xét nghiệm Direct Antiglobulin Test (DAT, Coombs trực tiếp) được sử dụng để chẩn đoán phản ứng truyền máu nào?
- A. Phản ứng tan máu do truyền máu.
- B. Phản ứng dị ứng.
- C. Phản ứng sốt không tan máu.
- D. Quá tải tuần hoàn.
Câu 21: Trong cấp cứu xuất huyết nặng, khi chưa có chế phẩm máu phù hợp nhóm máu, huyết tương tươi đông lạnh (FFP) nhóm máu nào có thể được truyền cho mọi nhóm máu (nhóm máu phổ quát)?
- A. Nhóm máu O.
- B. Nhóm máu A.
- C. Nhóm máu B.
- D. Nhóm máu AB.
Câu 22: Loại dung dịch nào sau đây thường được sử dụng để rửa hồng cầu trong chế phẩm hồng cầu rửa?
- A. Dung dịch Glucose 5%.
- B. Dung dịch muối đẳng trương (NaCl 0.9%).
- C. Dung dịch Ringer Lactate.
- D. Nước cất.
Câu 23: Mục đích chính của việc rửa hồng cầu trước khi truyền là gì?
- A. Tăng thời gian bảo quản của hồng cầu.
- B. Cải thiện khả năng vận chuyển oxy của hồng cầu.
- C. Loại bỏ huyết tương và các thành phần huyết tương có thể gây phản ứng.
- D. Giảm nguy cơ quá tải tuần hoàn.
Câu 24: Trong quy trình truyền máu, bước nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo an toàn và tránh sai sót nhóm máu?
- A. Kiểm tra hạn sử dụng của chế phẩm máu.
- B. Làm ấm chế phẩm máu trước khi truyền.
- C. Theo dõi sát các dấu hiệu sinh tồn trong quá trình truyền.
- D. Đối chiếu thông tin bệnh nhân và thông tin trên túi máu tại giường bệnh trước khi truyền.
Câu 25: Chỉ định truyền máu nào sau đây là hợp lý nhất cho bệnh nhân thiếu máu mạn tính do suy thận?
- A. Khối hồng cầu.
- B. Máu toàn phần.
- C. Huyết tương tươi đông lạnh.
- D. Khối tiểu cầu.
Câu 26: Biện pháp nào sau đây giúp giảm nguy cơ lây nhiễm virus Cytomegalovirus (CMV) qua truyền máu, đặc biệt ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch?
- A. Sử dụng máu tươi.
- B. Chiếu xạ chế phẩm máu.
- C. Sử dụng chế phẩm máu loại bạch cầu (CMV-negative or leukocyte-reduced).
- D. Rửa hồng cầu.
Câu 27: Trong trường hợp nào sau đây, truyền máu tại nhà (home blood transfusion) có thể được xem xét?
- A. Bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa cấp tính.
- B. Bệnh nhân thiếu máu mạn tính ổn định, cần truyền máu định kỳ.
- C. Bệnh nhân có tiền sử phản ứng truyền máu nặng.
- D. Bệnh nhân cần truyền máu khối lượng lớn.
Câu 28: Điều kiện bảo quản nào sau đây là đúng cho huyết tương tươi đông lạnh (FFP)?
- A. Bảo quản ở nhiệt độ phòng (20-25°C).
- B. Bảo quản trong tủ lạnh (2-6°C).
- C. Bảo quản đông lạnh ở -18°C hoặc thấp hơn.
- D. Bảo quản trong ngăn đá tủ lạnh gia đình (khoảng -5°C).
Câu 29: Loại phản ứng truyền máu nào thường biểu hiện bằng nổi mề đay, ngứa, và có thể kèm theo khó thở nhẹ?
- A. Phản ứng tan máu cấp.
- B. Phản ứng dị ứng (urticarial/allergic reaction).
- C. Phản ứng sốt không tan máu.
- D. Hội chứng TRALI.
Câu 30: Trong xử trí phản ứng dị ứng nhẹ do truyền máu (nổi mề đay, ngứa), bước xử trí đầu tiên thường là gì?
- A. Ngừng truyền máu ngay lập tức.
- B. Truyền chậm lại và theo dõi sát hơn.
- C. Tiêm bắp Adrenaline.
- D. Cho bệnh nhân uống nước ấm.