Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Truyền Máu 1 - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bệnh nhân nam 65 tuổi, tiền sử suy tim sung huyết, nhập viện vì thiếu máu mạn tính. Xét nghiệm cho thấy Hb 70 g/L, Hct 0.21. Bệnh nhân không có dấu hiệu xuất huyết cấp. Phương pháp truyền máu nào sau đây là phù hợp và an toàn nhất cho bệnh nhân này?
- A. Máu toàn phần
- B. Khối hồng cầu
- C. Huyết tương tươi đông lạnh
- D. Tiểu cầu đậm đặc
Câu 2: Bệnh nhân nữ 30 tuổi, nhóm máu O Rh+, có tiền sử sảy thai 2 lần. Hiện tại, chị cần truyền máu khẩn cấp do xuất huyết sau sinh. Xét nghiệm Crossmatch cho thấy phản ứng ngưng kết yếu (1+) với một số mẫu máu Rh+. Bước tiếp theo quan trọng nhất trong xử trí tình huống này là gì?
- A. Truyền máu nhóm O Rh+ đã được Crossmatch phản ứng yếu
- B. Truyền máu nhóm A Rh+ sau khi làm lại Crossmatch
- C. Truyền máu nhóm O Rh- chưa Crossmatch (máu cấp cứu)
- D. Chờ kết quả Crossmatch hoàn chỉnh trước khi truyền máu
Câu 3: Một bệnh nhân nam 45 tuổi, bị Hemophilia A nặng, đang chảy máu khớp gối cấp. Chế phẩm máu nào sau đây được ưu tiên lựa chọn để kiểm soát tình trạng chảy máu ở bệnh nhân này?
- A. Huyết tương tươi đông lạnh
- B. Tủa lạnh
- C. Máu toàn phần
- D. Yếu tố VIII cô đặc
Câu 4: Trong quá trình truyền khối hồng cầu cho bệnh nhân, sau khi truyền được khoảng 10 phút, bệnh nhân xuất hiện rét run, sốt cao, đau ngực và khó thở. Nghi ngờ đầu tiên về tai biến truyền máu trong trường hợp này là gì?
- A. Tan máu cấp do bất đồng nhóm máu ABO
- B. Phản ứng dị ứng (nổi mề đay)
- C. Quá tải tuần hoàn
- D. Sốt do truyền máu không tan máu
Câu 5: Để phòng ngừa tai biến sốt do truyền máu không tan máu ở bệnh nhân có tiền sử truyền máu nhiều lần, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?
- A. Sử dụng máu tươi
- B. Sử dụng khối hồng cầu loại bạch cầu
- C. Truyền máu chậm hơn
- D. Uống thuốc hạ sốt dự phòng trước truyền máu
Câu 6: Bệnh nhân nữ 25 tuổi, bị xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch (ITP), số lượng tiểu cầu 5 x 10^9/L, đang có kinh nguyệt nhiều. Chỉ định truyền tiểu cầu đậm đặc trong trường hợp này nên được cân nhắc khi nào?
- A. Số lượng tiểu cầu < 20 x 10^9/L bất kể tình trạng xuất huyết
- B. Số lượng tiểu cầu < 50 x 10^9/L trước phẫu thuật
- C. Có xuất huyết nặng đe dọa tính mạng
- D. Có kinh nguyệt nhiều đơn thuần
Câu 7: Một bệnh nhân nam 70 tuổi, suy thận mạn giai đoạn cuối, Hb 65 g/L, đang chờ ghép thận. Chế phẩm máu nào sau đây có thể giúp giảm nguy cơ tăng kali máu sau truyền máu ở bệnh nhân này?
- A. Khối hồng cầu thông thường
- B. Khối hồng cầu rửa
- C. Máu toàn phần tươi
- D. Huyết tương tươi đông lạnh
Câu 8: Phản ứng truyền máu TRALI (Transfusion-Related Acute Lung Injury) được đặc trưng bởi tình trạng nào sau đây?
- A. Phù phổi do suy tim cấp sau truyền máu
- B. Sốc phản vệ do truyền máu
- C. Tan máu cấp tính trong lòng mạch
- D. Phù phổi cấp không do tim trong vòng 6 giờ sau truyền máu
Câu 9: Bệnh ghép chống chủ do truyền máu (TA-GVHD) là một biến chứng hiếm gặp nhưng nghiêm trọng. Cơ chế bệnh sinh chính của TA-GVHD là gì?
- A. Phản ứng dị ứng với thành phần huyết tương
- B. Tế bào lympho T của người cho tấn công tế bào người nhận
- C. Phản ứng kháng thể của người nhận chống lại kháng nguyên hồng cầu người cho
- D. Quá tải tuần hoàn dẫn đến suy đa tạng
Câu 10: Để giảm nguy cơ TA-GVHD ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch, biện pháp dự phòng nào sau đây được khuyến cáo?
- A. Sử dụng máu tươi
- B. Truyền máu tự thân
- C. Chiếu xạ chế phẩm máu
- D. Lọc bạch cầu trước truyền máu
Câu 11: Trong tình huống truyền máu khẩn cấp, khi chưa có kết quả xét nghiệm nhóm máu và phản ứng chéo, nhóm máu nào sau đây được coi là "nhóm máu cho vạn năng" và có thể truyền cho hầu hết mọi người?
- A. Nhóm máu A Rh+
- B. Nhóm máu B Rh+
- C. Nhóm máu AB Rh+
- D. Nhóm máu O Rh-
Câu 12: Bệnh nhân nữ 55 tuổi, nhóm máu A Rh+, cần truyền 2 đơn vị khối hồng cầu. Xét nghiệm phản ứng chéo cho thấy không tương hợp nhẹ với một mẫu máu nhóm A Rh+. Xử trí phù hợp nhất trong tình huống này là gì?
- A. Truyền ngay mẫu máu không tương hợp nhẹ và theo dõi sát
- B. Tìm mẫu máu nhóm A Rh+ khác tương hợp hoàn toàn
- C. Truyền máu nhóm O Rh- thay thế
- D. Hủy bỏ chỉ định truyền máu và điều trị bằng thuốc
Câu 13: Xét nghiệm DAT (Direct Antiglobulin Test) hay Coombs trực tiếp được sử dụng để phát hiện tình trạng gì liên quan đến truyền máu?
- A. Xác định nhóm máu ABO và Rh
- B. Phát hiện kháng thể bất thường trong huyết tương
- C. Phát hiện kháng thể gắn trên hồng cầu (tan máu)
- D. Đánh giá chức năng đông máu
Câu 14: Trong quản lý chất lượng truyền máu, "phản ứng có hại nghiêm trọng liên quan đến truyền máu" (Serious Hazards of Transfusion - SHOT) là gì?
- A. Hệ thống báo cáo sự cố và phản ứng có hại nghiêm trọng do truyền máu
- B. Quy trình kiểm tra chất lượng chế phẩm máu
- C. Tiêu chuẩn lựa chọn người hiến máu
- D. Phương pháp xét nghiệm nhóm máu tiên tiến
Câu 15: Thời gian bảo quản tối đa của khối tiểu cầu đậm đặc ở điều kiện nhiệt độ phòng (20-24°C) và lắc liên tục là bao lâu?
- A. 24 giờ
- B. 3 ngày
- C. 5 ngày
- D. 7 ngày
Câu 16: Một bệnh nhân nam 35 tuổi, nhóm máu AB Rh+, bị đa chấn thương do tai nạn giao thông, mất máu nhiều. Nhóm máu nào sau đây được coi là "nhóm máu nhận vạn năng" và có thể nhận được tất cả các nhóm máu khác?
- A. Nhóm máu AB Rh+
- B. Nhóm máu A Rh+
- C. Nhóm máu B Rh+
- D. Nhóm máu O Rh-
Câu 17: Mục tiêu chính của truyền máu thay máu (exchange transfusion) ở trẻ sơ sinh bị bệnh tan máu sơ sinh do bất đồng nhóm máu Rh là gì?
- A. Bổ sung hồng cầu và hemoglobin cho trẻ
- B. Loại bỏ bilirubin và kháng thể kháng Rh
- C. Cung cấp yếu tố đông máu cho trẻ
- D. Tăng cường hệ miễn dịch cho trẻ
Câu 18: Trong quy trình truyền máu, bước nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo truyền đúng máu, đúng bệnh nhân và phòng ngừa sai sót?
- A. Xét nghiệm nhóm máu và phản ứng chéo kỹ lưỡng
- B. Kiểm tra thông tin trên túi máu tại phòng xét nghiệm
- C. Sử dụng kim truyền máu và dây truyền máu chuyên dụng
- D. Định danh bệnh nhân và chế phẩm máu tại giường bệnh trước truyền
Câu 19: Bệnh nhân nữ 60 tuổi, tiền sử ung thư dạ dày, đang hóa trị, Hb 80 g/L, không triệu chứng thiếu máu rõ ràng. Chỉ định truyền máu trong trường hợp này nên dựa vào yếu tố nào là chính?
- A. Mức độ giảm hemoglobin (Hb < 80 g/L)
- B. Tiền sử ung thư và hóa trị
- C. Triệu chứng lâm sàng của thiếu máu (mệt mỏi, chóng mặt, khó thở)
- D. Yêu cầu của bệnh nhân muốn truyền máu để khỏe hơn
Câu 20: Huyết tương tươi đông lạnh (FFP) được chỉ định trong trường hợp nào sau đây?
- A. Rối loạn đông máu do suy gan hoặc DIC
- B. Thiếu máu do thiếu sắt
- C. Giảm tiểu cầu miễn dịch (ITP)
- D. Thiếu hụt yếu tố VIII đơn thuần (Hemophilia A)
Câu 21: Thành phần nào trong máu toàn phần có thể gây ra phản ứng dị ứng ở bệnh nhân có tiền sử dị ứng với protein huyết tương?
- A. Hồng cầu
- B. Huyết tương
- C. Bạch cầu
- D. Tiểu cầu
Câu 22: Tốc độ truyền máu tối đa được khuyến cáo cho người lớn khỏe mạnh để tránh quá tải tuần hoàn là bao nhiêu ml/phút?
- A. 10-15 ml/phút
- B. 7-10 ml/phút
- C. Dưới 5 ml/phút
- D. Không giới hạn tốc độ
Câu 23: Biện pháp nào sau đây giúp giảm nguy cơ lây nhiễm virus viêm gan B (HBV) qua truyền máu hiện nay?
- A. Sàng lọc máu người hiến bằng xét nghiệm HBsAg và anti-HBc
- B. Sử dụng chế phẩm máu loại bạch cầu
- C. Chiếu xạ chế phẩm máu
- D. Truyền máu tự thân
Câu 24: Hội chứng quá tải sắt (hemosiderosis) là một biến chứng muộn thường gặp ở bệnh nhân nào sau đây?
- A. Bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa mạn tính
- B. Bệnh nhân Thalassemia thể nặng truyền máu nhiều lần
- C. Bệnh nhân suy thận mạn
- D. Bệnh nhân suy tim sung huyết
Câu 25: Thuốc giải độc sắt (iron chelating agent) thường được sử dụng để điều trị biến chứng nào do truyền máu kéo dài?
- A. Phản ứng dị ứng
- B. Quá tải tuần hoàn
- C. Quá tải sắt
- D. Tan máu muộn
Câu 26: Trong trường hợp bệnh nhân cần truyền máu khối lượng lớn (massive transfusion), tỷ lệ tối ưu giữa khối hồng cầu, huyết tương tươi đông lạnh và tiểu cầu đậm đặc thường được khuyến cáo là bao nhiêu?
- A. 2:1:1 (Hồng cầu: Huyết tương: Tiểu cầu)
- B. 1:1:1 (Hồng cầu: Huyết tương: Tiểu cầu)
- C. 1:2:1 (Hồng cầu: Huyết tương: Tiểu cầu)
- D. 3:2:1 (Hồng cầu: Huyết tương: Tiểu cầu)
Câu 27: Một bệnh nhân có tiền sử phản ứng dị ứng với truyền máu. Để giảm nguy cơ phản ứng dị ứng trong lần truyền máu tiếp theo, biện pháp nào sau đây có thể được áp dụng?
- A. Truyền máu chậm hơn
- B. Sử dụng máu tươi
- C. Sử dụng khối hồng cầu rửa
- D. Uống thuốc kháng histamine sau truyền máu
Câu 28: Xét nghiệm phản ứng chéo (crossmatching) nhằm mục đích chính là gì trong truyền máu?
- A. Phát hiện sự tương kỵ giữa máu người cho và người nhận
- B. Xác định nhóm máu ABO và Rh của người nhận
- C. Đánh giá chất lượng chế phẩm máu
- D. Phát hiện kháng thể bất thường trong huyết tương người nhận
Câu 29: Trong trường hợp nào sau đây, truyền máu tự thân (autologous transfusion) là lựa chọn lý tưởng nhất?
- A. Xuất huyết tiêu hóa cấp tính
- B. Thiếu máu mạn tính do suy thận
- C. Đa chấn thương mất máu cấp
- D. Phẫu thuật chương trình có thể dự đoán mất máu
Câu 30: Bệnh nhân nữ 40 tuổi, sau truyền máu 1 tuần, xuất hiện vàng da, vàng mắt, Hb giảm nhẹ, DAT dương tính. Nghi ngờ tai biến truyền máu nào sau đây?
- A. Phản ứng sốt do truyền máu không tan máu
- B. Phản ứng dị ứng chậm
- C. Tan máu muộn do truyền máu
- D. Bệnh ghép chống chủ do truyền máu (TA-GVHD)