Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn U Nguyên Bào Nuôi - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một phụ nữ 35 tuổi, tiền sử chửa trứng 2 tháng trước, đến khám vì ra máu âm đạo kéo dài và xét nghiệm hCG tăng cao. Khám lâm sàng phát hiện tử cung lớn hơn bình thường và có nhân di căn âm đạo màu tím. Chẩn đoán phù hợp nhất trong trường hợp này là gì?
- A. Thai trứng thoái triển
- B. Ung thư nguyên bào nuôi
- C. Chửa trứng xâm lấn
- D. Viêm nội mạc tử cung sau nạo hút thai trứng
Câu 2: Xét nghiệm nào sau đây đóng vai trò QUAN TRỌNG NHẤT trong chẩn đoán và theo dõi điều trị bệnh lý nguyên bào nuôi?
- A. Siêu âm Doppler tử cung phần phụ
- B. Công thức máu và chức năng gan thận
- C. Định lượng beta-hCG huyết thanh
- D. Chụp X-quang tim phổi
Câu 3: Một bệnh nhân ung thư nguyên bào nuôi được điều trị hóa chất theo phác đồ EMA/CO. Tác dụng phụ nào sau đây KHÔNG PHẢI là tác dụng phụ thường gặp của phác đồ này?
- A. Suy tủy xương, giảm bạch cầu, tiểu cầu
- B. Buồn nôn, nôn, viêm niêm mạc miệng
- C. Rụng tóc
- D. Tăng huyết áp
Câu 4: Yếu tố tiên lượng nào sau đây KHÔNG thuộc hệ thống phân loại nguy cơ của FIGO/WHO trong ung thư nguyên bào nuôi?
- A. Tuổi bệnh nhân
- B. Nhóm máu ABO của bệnh nhân
- C. Nồng độ hCG trước điều trị
- D. Vị trí và số lượng di căn
Câu 5: Phương pháp điều trị nào sau đây được coi là điều trị bước đầu cho bệnh nhân ung thư nguyên bào nuôi nguy cơ thấp, mong muốn bảo tồn khả năng sinh sản?
- A. Hóa trị liệu đơn chất
- B. Phẫu thuật cắt tử cung triệt căn
- C. Xạ trị vùng chậu
- D. Liệu pháp nội tiết
Câu 6: Một bệnh nhân được chẩn đoán ung thư nguyên bào nuôi giai đoạn II (di căn âm đạo). Theo phân loại FIGO, giai đoạn II này nghĩa là gì?
- A. Ung thư chỉ giới hạn ở tử cung
- B. Ung thư đã lan đến các cơ quan lân cận tử cung trong tiểu khung
- C. Ung thư lan ra ngoài tử cung, giới hạn ở âm đạo và/hoặc phần phụ
- D. Ung thư đã di căn xa đến phổi hoặc não
Câu 7: Trong theo dõi sau điều trị ung thư nguyên bào nuôi, tiêu chuẩn nào sau đây cho thấy bệnh nhân đã đạt lui bệnh hoàn toàn?
- A. Nồng độ hCG huyết thanh âm tính liên tục trong 3 lần xét nghiệm hàng tuần
- B. Siêu âm Doppler tử cung không còn hình ảnh tăng sinh mạch máu
- C. Chụp X-quang phổi không có tổn thương di căn
- D. Bệnh nhân hết ra máu âm đạo và các triệu chứng lâm sàng khác
Câu 8: Loại thai nghén nào sau đây có nguy cơ tiến triển thành ung thư nguyên bào nuôi CAO NHẤT?
- A. Chửa trứng toàn phần
- B. Chửa trứng bán phần
- C. Sẩy thai thường
- D. Thai thường
Câu 9: Một bệnh nhân ung thư nguyên bào nuôi di căn phổi, được điều trị hóa chất. Sau 2 đợt điều trị, nồng độ hCG giảm từ 100,000 mIU/mL xuống 10,000 mIU/mL. Đánh giá đáp ứng điều trị này là gì?
- A. Không đáp ứng
- B. Đáp ứng tốt
- C. Tiến triển bệnh
- D. Đáp ứng một phần
Câu 10: Vị trí di căn phổ biến NHẤT của ung thư nguyên bào nuôi là?
- A. Phổi
- B. Não
- C. Gan
- D. Xương
Câu 11: Nguyên tắc điều trị ung thư nguyên bào nuôi nào sau đây KHÔNG ĐÚNG?
- A. Hóa trị là phương pháp điều trị chính
- B. Phẫu thuật có thể được sử dụng trong một số trường hợp nhất định
- C. Xạ trị có thể được cân nhắc cho di căn não
- D. Phẫu thuật cắt tử cung là điều trị đầu tay cho mọi giai đoạn
Câu 12: Một phụ nữ 45 tuổi, đã có đủ con, được chẩn đoán ung thư nguyên bào nuôi giai đoạn I nguy cơ thấp. Lựa chọn điều trị nào sau đây có thể được cân nhắc, đặc biệt nếu bệnh nhân không muốn mang thai thêm nữa?
- A. Hóa trị đơn chất (Methotrexate)
- B. Phẫu thuật cắt tử cung
- C. Xạ trị đơn thuần
- D. Theo dõi sát mà không điều trị ngay
Câu 13: Thời gian theo dõi sau điều trị thành công ung thư nguyên bào nuôi tối thiểu là bao lâu để phát hiện tái phát?
- A. 3 tháng
- B. 6 tháng
- C. 12 tháng
- D. 24 tháng
Câu 14: Khi nào thì nên nghi ngờ ung thư nguyên bào nuôi ở một phụ nữ?
- A. Ra máu âm đạo kéo dài bất thường sau sẩy thai hoặc chửa trứng
- B. Đau bụng kinh dữ dội ở phụ nữ trẻ
- C. Khí hư ra nhiều và hôi
- D. Rối loạn kinh nguyệt ở tuổi tiền mãn kinh
Câu 15: Xét nghiệm cận lâm sàng nào sau đây KHÔNG cần thiết thực hiện thường quy trước khi bắt đầu hóa trị Methotrexate cho bệnh nhân ung thư nguyên bào nuôi nguy cơ thấp?
- A. Công thức máu
- B. Chức năng gan (AST, ALT)
- C. Chức năng thận (Creatinine)
- D. Điện tâm đồ (ECG)
Câu 16: Một bệnh nhân ung thư nguyên bào nuôi được điều trị hóa chất đơn chất thất bại (hCG không giảm đủ hoặc tăng trở lại). Bước tiếp theo trong điều trị là gì?
- A. Tiếp tục hóa trị đơn chất với liều cao hơn
- B. Chuyển sang phác đồ hóa trị đa hóa chất (ví dụ EMA/CO)
- C. Phẫu thuật cắt tử cung (nếu chưa cắt)
- D. Xạ trị toàn thân
Câu 17: Thuốc giải độc (rescue) thường được sử dụng sau khi dùng Methotrexate liều cao trong điều trị ung thư nguyên bào nuôi là gì?
- A. Vitamin B12
- B. Acid folic
- C. Folinic acid (Leucovorin)
- D. Natri bicarbonat
Câu 18:
- A. Đáp ứng tốt hơn với hóa trị
- B. Tăng hCG chậm và ít nhạy với hóa chất hơn
- C. Di căn sớm và rộng rãi hơn
- D. Thường gặp hơn sau chửa trứng toàn phần
Câu 19: Một bệnh nhân ung thư nguyên bào nuôi giai đoạn III (di căn phổi) có yếu tố nguy cơ cao. Phác đồ hóa trị nào sau đây thường được lựa chọn?
- A. Methotrexate đơn chất
- B. Actinomycin-D đơn chất
- C. EMA/CO hoặc EMA/EP
- D. Phẫu thuật cắt tử cung kết hợp xạ trị
Câu 20: Biến chứng nguy hiểm nào sau đây có thể xảy ra do ung thư nguyên bào nuôi xâm lấn tử cung?
- A. Thủng tử cung và xuất huyết nội
- B. Viêm phúc mạc
- C. Tắc ruột
- D. Suy thận cấp
Câu 21: Trong bệnh lý nguyên bào nuôi, "chửa trứng xâm lấn" khác với "ung thư nguyên bào nuôi" chủ yếu ở điểm nào?
- A. Chửa trứng xâm lấn luôn cần phẫu thuật, ung thư nguyên bào nuôi không cần
- B. Chửa trứng xâm lấn không di căn xa, ung thư nguyên bào nuôi có thể di căn
- C. Chửa trứng xâm lấn chỉ xảy ra sau chửa trứng, ung thư nguyên bào nuôi có thể sau mọi loại thai nghén
- D. Chửa trứng xâm lấn không làm tăng hCG, ung thư nguyên bào nuôi luôn làm tăng hCG
Câu 22: Đối với bệnh nhân ung thư nguyên bào nuôi đã điều trị khỏi và mong muốn có thai lại, thời gian khuyến cáo nên tránh thai sau điều trị là bao lâu?
- A. 3 tháng
- B. 6 tháng
- C. 12 tháng
- D. 24 tháng
Câu 23: Một bệnh nhân ung thư nguyên bào nuôi di căn não, tình trạng nặng. Phương pháp điều trị bổ trợ nào có thể được cân nhắc ngoài hóa trị?
- A. Liệu pháp nội tiết
- B. Xạ trị toàn não
- C. Liệu pháp miễn dịch
- D. Truyền máu toàn phần
Câu 24: Trong ung thư nguyên bào nuôi, kháng hóa chất là một vấn đề lớn. Cơ chế kháng hóa chất phổ biến KHÔNG bao gồm:
- A. Tăng cường bơm thuốc ra khỏi tế bào ung thư (Multidrug resistance)
- B. Thay đổi cấu trúc hoặc số lượng đích tác dụng của thuốc
- C. Tăng cường khả năng sửa chữa DNA của tế bào ung thư
- D. Tăng cường chuyển hóa thuốc thành các chất có hoạt tính mạnh hơn
Câu 25: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phù hợp với "thai trứng bán phần"?
- A. Có thể có mô thai và thai nhi lẫn lộn
- B. Bộ nhiễm sắc thể thường là tam bội
- C. Nguy cơ tiến triển thành ung thư nguyên bào nuôi tương đương thai trứng toàn phần
- D. hCG thường tăng nhưng không cao bằng thai trứng toàn phần
Câu 26: Xét nghiệm mô bệnh học của "chửa trứng toàn phần" thường cho thấy đặc điểm gì?
- A. Gai rau bình thường và mô thai nhi phát triển
- B. Tăng sinh lan tỏa nguyên bào nuôi và gai rau phù nề, không có mô thai nhi
- C. Tăng sinh khu trú nguyên bào nuôi và gai rau xơ hóa
- D. Mô nhau thai bình thường nhưng có thâm nhiễm tế bào viêm
Câu 27: Phân giai đoạn bệnh lý nguyên bào nuôi theo FIGO dựa trên các yếu tố nào là CHÍNH?
- A. Sự lan rộng của bệnh và các yếu tố nguy cơ theo WHO
- B. Nồng độ hCG và kích thước khối u tại tử cung
- C. Tuổi bệnh nhân và tiền sử sản khoa
- D. Kết quả xét nghiệm mô bệnh học và gen di truyền
Câu 28: Một bệnh nhân ung thư nguyên bào nuôi có di căn âm đạo. Theo phân loại FIGO 2000, bệnh nhân này được xếp vào giai đoạn nào?
- A. Giai đoạn I
- B. Giai đoạn II
- C. Giai đoạn III
- D. Giai đoạn IV
Câu 29: Trong điều trị ung thư nguyên bào nuôi, xạ trị thường được sử dụng trong trường hợp nào?
- A. Điều trị bước đầu cho ung thư nguyên bào nuôi nguy cơ thấp
- B. Thay thế hóa trị khi bệnh nhân có chống chỉ định hóa chất
- C. Điều trị bổ trợ cho di căn não
- D. Điều trị ung thư nguyên bào nuôi tại tử cung giai đoạn muộn
Câu 30: Nguy cơ tái phát ung thư nguyên bào nuôi sau khi đã điều trị thành công phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?
- A. Giai đoạn bệnh và nhóm nguy cơ ban đầu
- B. Loại hóa chất đã sử dụng trong điều trị
- C. Thời gian theo dõi sau điều trị
- D. Tuổi của bệnh nhân tại thời điểm chẩn đoán