Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Ung Thư Niêm Mạc Tử Cung - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Yếu tố nguy cơ nào sau đây liên quan mật thiết nhất đến ung thư niêm mạc tử cung loại 1?
- A. Tiền sử gia đình có người mắc ung thư buồng trứng
- B. Tiếp xúc kéo dài với estrogen không đối kháng
- C. Nhiễm Human Papillomavirus (HPV)
- D. Hút thuốc lá trên 20 năm
Câu 2: Một phụ nữ 62 tuổi, mãn kinh 10 năm, đến khám vì ra máu âm đạo lốm đốm kéo dài 3 tuần. Siêu âm đầu dò âm đạo cho thấy niêm mạc tử cung dày 12mm. Bước tiếp theo phù hợp nhất trong chẩn đoán là gì?
- A. Theo dõi và siêu âm lại sau 1 tháng
- B. Soi buồng tử cung chẩn đoán
- C. Sinh thiết niêm mạc tử cung
- D. Chụp MRI tiểu khung
Câu 3: Phân loại FIGO giai đoạn nào sau đây mô tả ung thư niêm mạc tử cung đã xâm lấn đến thanh mạc tử cung và/hoặc phần phụ (nhưng chưa vượt quá tiểu khung)?
- A. Giai đoạn IA
- B. Giai đoạn II
- C. Giai đoạn IIIA
- D. Giai đoạn IVB
Câu 4: Xét nghiệm tế bào học dịch hút buồng tử cung có độ nhạy hạn chế trong chẩn đoán ung thư niêm mạc tử cung, đặc biệt ở giai đoạn sớm. Nguyên nhân chính là gì?
- A. Tế bào ung thư niêm mạc tử cung dễ bị thoái hóa nhanh chóng
- B. Ung thư niêm mạc tử cung thường phát triển dưới lớp niêm mạc, khó bong tróc tế bào
- C. Kỹ thuật lấy mẫu dịch hút buồng tử cung phức tạp và khó thực hiện
- D. Xét nghiệm tế bào học dịch hút buồng tử cung có chi phí cao, ít được sử dụng
Câu 5: Trong điều trị ung thư niêm mạc tử cung giai đoạn IA độ mô học biệt hóa tốt ở phụ nữ trẻ tuổi mong muốn có con, phương pháp nào sau đây có thể được cân nhắc bảo tồn khả năng sinh sản?
- A. Xạ trị áp sát buồng tử cung
- B. Hóa trị liệu toàn thân
- C. Phẫu thuật cắt tử cung triệt căn
- D. Liệu pháp progestin liều cao
Câu 6: Một bệnh nhân ung thư niêm mạc tử cung giai đoạn III được chỉ định xạ trị ngoài. Mục tiêu chính của xạ trị trong giai đoạn này là gì?
- A. Điều trị triệt căn, loại bỏ hoàn toàn tế bào ung thư
- B. Kiểm soát bệnh tại chỗ và vùng, giảm nguy cơ tái phát
- C. Giảm kích thước khối u trước phẫu thuật
- D. Điều trị di căn xa
Câu 7: Ung thư niêm mạc tử cung loại 2 (không estrogen) thường có đặc điểm nào sau đây?
- A. Liên quan đến tăng sinh nội mạc tử cung không điển hình
- B. Thường gặp ở phụ nữ trẻ tuổi, béo phì
- C. Độ ác tính cao hơn và tiên lượng xấu hơn loại 1
- D. Đáp ứng tốt với liệu pháp hormone
Câu 8: Trong chẩn đoán phân biệt ra máu âm đạo sau mãn kinh, bệnh lý nào sau đây ít có khả năng nghĩ đến nhất?
- A. Teo âm đạo
- B. Polyp niêm mạc tử cung
- C. Tăng sinh nội mạc tử cung
- D. U xơ tử cung dưới thanh mạc
Câu 9: Xét nghiệm dấu ấn sinh học CA-125 thường được sử dụng trong theo dõi ung thư buồng trứng. Vai trò của CA-125 trong ung thư niêm mạc tử cung là gì?
- A. Sàng lọc ung thư niêm mạc tử cung ở phụ nữ nguy cơ cao
- B. Theo dõi tái phát và đáp ứng điều trị ở giai đoạn tiến xa
- C. Chẩn đoán giai đoạn sớm ung thư niêm mạc tử cung
- D. Tiên lượng bệnh ở giai đoạn khu trú
Câu 10: Một phụ nữ 55 tuổi, tiền sử tăng huyết áp và đái tháo đường, được chẩn đoán ung thư niêm mạc tử cung giai đoạn IB độ 2. Phương pháp điều trị ban đầu thích hợp nhất là gì?
- A. Phẫu thuật cắt tử cung toàn phần và hai phần phụ
- B. Xạ trị ngoài
- C. Hóa trị liệu bổ trợ
- D. Liệu pháp hormone
Câu 11: Biến chứng nào sau đây ít gặp nhất sau phẫu thuật cắt tử cung toàn phần và hai phần phụ điều trị ung thư niêm mạc tử cung?
- A. Nhiễm trùng vết mổ
- B. Tắc mạch do huyết khối
- C. Suy buồng trứng sớm
- D. Chảy máu sau mổ
Câu 12: Trong bối cảnh tăng sinh nội mạc tử cung không điển hình, yếu tố nào sau đây làm tăng nguy cơ tiến triển thành ung thư niêm mạc tử cung?
- A. Tuổi trẻ
- B. Thể trạng gầy
- C. Sử dụng progestin
- D. Mãn kinh muộn
Câu 13: Phương pháp nào sau đây không được khuyến cáo sử dụng thường quy để sàng lọc ung thư niêm mạc tử cung ở phụ nữ không triệu chứng có nguy cơ trung bình?
- A. Nạo hút buồng tử cung định kỳ
- B. Siêu âm đầu dò âm đạo
- C. Theo dõi các triệu chứng bất thường
- D. Khám phụ khoa định kỳ
Câu 14: Một bệnh nhân ung thư niêm mạc tử cung giai đoạn IVB có di căn phổi. Lựa chọn điều trị toàn thân nào sau đây thường được ưu tiên?
- A. Xạ trị toàn thân
- B. Hóa trị liệu đa hóa chất
- C. Liệu pháp hormone đơn thuần
- D. Phẫu thuật cắt bỏ di căn phổi
Câu 15: Kháng progestin (ví dụ Mifepristone) có thể được sử dụng trong điều trị tăng sinh nội mạc tử cung không điển hình. Cơ chế tác dụng chính của nhóm thuốc này là gì?
- A. Tăng cường đáp ứng của tế bào nội mạc tử cung với estrogen
- B. Ức chế sản xuất estrogen nội sinh
- C. Đối kháng tác dụng của progesterone tại thụ thể
- D. Kích thích quá trình apoptosis của tế bào nội mạc tử cung
Câu 16: Trong các yếu tố tiên lượng ung thư niêm mạc tử cung, yếu tố nào sau đây có vai trò tiên lượng độc lập và mạnh mẽ nhất?
- A. Giai đoạn bệnh theo FIGO
- B. Độ mô học biệt hóa
- C. Xâm lấn hạch bạch huyết
- D. Tuổi bệnh nhân
Câu 17: Một phụ nữ 48 tuổi, chưa mãn kinh, có kinh nguyệt không đều và ra máu âm đạo giữa chu kỳ. Sinh thiết niêm mạc tử cung cho thấy tăng sinh nội mạc tử cung đơn giản không điển hình. Lựa chọn điều trị ban đầu nào sau đây là phù hợp?
- A. Theo dõi định kỳ mà không can thiệp
- B. Progestin đường uống hoặc vòng phóng thích levonorgestrel
- C. Nạo buồng tử cung
- D. Phẫu thuật cắt tử cung
Câu 18: Thuật ngữ "carcinosarcoma tử cung" dùng để chỉ loại ung thư nào?
- A. Ung thư biểu mô tuyến vảy cổ tử cung xâm lấn thân tử cung
- B. Ung thư tế bào mầm ác tính của tử cung
- C. Sarcoma cơ trơn tử cung
- D. Ung thư biểu mô tuyến và sarcoma hỗn hợp của tử cung
Câu 19: Trong quá trình phẫu thuật cắt tử cung điều trị ung thư niêm mạc tử cung, nạo vét hạch chậu có vai trò gì?
- A. Giảm nguy cơ nhiễm trùng sau mổ
- B. Đánh giá giai đoạn bệnh và nguy cơ tái phát
- C. Cải thiện chức năng sinh sản sau phẫu thuật
- D. Ngăn ngừa di căn xa theo đường máu
Câu 20: Liệu pháp hormone (progestin) có thể được sử dụng trong điều trị ung thư niêm mạc tử cung giai đoạn tiến xa. Đối tượng bệnh nhân nào có khả năng đáp ứng tốt nhất với liệu pháp này?
- A. Ung thư loại 2
- B. Ung thư độ mô học biệt hóa kém
- C. Ung thư có thụ thể progesterone dương tính
- D. Ung thư có di căn gan
Câu 21: Một nghiên cứu bệnh chứng được thực hiện để đánh giá mối liên quan giữa sử dụng liệu pháp hormone thay thế (HRT) và ung thư niêm mạc tử cung. Ưu điểm chính của thiết kế nghiên cứu bệnh chứng trong trường hợp này là gì?
- A. Cho phép tính toán trực tiếp tỷ lệ mắc bệnh
- B. Tránh được sai lệch thông tin do nhớ lại
- C. Thích hợp để nghiên cứu các yếu tố nguy cơ phổ biến
- D. Hiệu quả về chi phí và thời gian khi nghiên cứu bệnh hiếm
Câu 22: Trong tư vấn di truyền cho bệnh nhân ung thư niêm mạc tử cung, hội chứng di truyền nào sau đây cần được xem xét, đặc biệt khi có tiền sử gia đình mắc nhiều loại ung thư?
- A. Hội chứng Down
- B. Hội chứng Lynch (HNPCC)
- C. Hội chứng Turner
- D. Hội chứng Klinefelter
Câu 23: Trong quá trình theo dõi sau điều trị ung thư niêm mạc tử cung, tần suất khám phụ khoa và siêu âm đầu dò âm đạo thường được khuyến cáo như thế nào trong 2 năm đầu?
- A. 6 tháng/lần
- B. 1 năm/lần
- C. 3-4 tháng/lần
- D. 2 năm/lần
Câu 24: Một phụ nữ 70 tuổi, có tiền sử xạ trị vùng chậu do ung thư cổ tử cung 20 năm trước, nay ra máu âm đạo. Sinh thiết niêm mạc tử cung cho thấy ung thư niêm mạc tử cung. Yếu tố nguy cơ nào có khả năng cao nhất gây ung thư niêm mạc tử cung ở bệnh nhân này?
- A. Béo phì
- B. Đái tháo đường
- C. Mãn kinh muộn
- D. Tiền sử xạ trị vùng chậu
Câu 25: Trong phẫu thuật nội soi cắt tử cung điều trị ung thư niêm mạc tử cung giai đoạn sớm, so với phẫu thuật mở bụng, ưu điểm chính là gì?
- A. Thời gian nằm viện ngắn hơn và hồi phục nhanh hơn
- B. Loại bỏ triệt để hạch bạch huyết tốt hơn
- C. Giảm nguy cơ tái phát tại chỗ
- D. Chi phí phẫu thuật thấp hơn
Câu 26: Ung thư niêm mạc tử cung xâm lấn cơ tử cung được phân loại giai đoạn IB hay IC phụ thuộc vào yếu tố nào?
- A. Độ biệt hóa tế bào ung thư
- B. Độ sâu xâm lấn dưới 1/2 hay trên 1/2 lớp cơ tử cung
- C. Sự hiện diện của xâm lấn khoảng trống bạch huyết mạch
- D. Kích thước khối u
Câu 27: Trong điều trị ung thư niêm mạc tử cung giai đoạn II, phương pháp điều trị nào sau đây thường được kết hợp sau phẫu thuật cắt tử cung?
- A. Hóa trị liệu đơn thuần
- B. Liệu pháp hormone
- C. Xạ trị vùng chậu
- D. Theo dõi sát mà không điều trị bổ trợ
Câu 28: Một bệnh nhân ung thư niêm mạc tử cung giai đoạn IA độ 1 được điều trị bằng phẫu thuật cắt tử cung. Tiên lượng sống thêm 5 năm của bệnh nhân này ước tính khoảng bao nhiêu?
- A. 50-60%
- B. 60-70%
- C. 70-80%
- D. Trên 90%
Câu 29: Tăng sinh nội mạc tử cung phức tạp không điển hình có nguy cơ tiến triển thành ung thư niêm mạc tử cung cao hơn so với tăng sinh nội mạc tử cung đơn giản không điển hình. Tỷ lệ phần trăm nguy cơ tiến triển trong tăng sinh phức tạp không điển hình ước tính khoảng bao nhiêu?
- A. 5-10%
- B. 25-30%
- C. 40-50%
- D. Trên 60%
Câu 30: Trong ung thư niêm mạc tử cung, thụ thể hormone estrogen (ER) và progesterone (PR) có giá trị tiên lượng và điều trị như thế nào?
- A. Thụ thể dương tính liên quan đến tiên lượng tốt hơn và khả năng đáp ứng với liệu pháp hormone
- B. Thụ thể âm tính liên quan đến tiên lượng tốt hơn và khả năng đáp ứng với hóa trị liệu
- C. Thụ thể dương tính chỉ có giá trị tiên lượng, không ảnh hưởng đến lựa chọn điều trị
- D. Thụ thể không có giá trị tiên lượng cũng như trong lựa chọn điều trị