Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Ung Thư Phổi 1 - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một người đàn ông 60 tuổi, hút thuốc lá 40 gói-năm, đến khám vì ho khan kéo dài 3 tháng, không sốt, sụt cân 3kg. Khám phổi không phát hiện ran. X-quang ngực thẳng cho thấy một nốt mờ đơn độc ở thùy trên phổi phải, kích thước 2cm, bờ tua gai. Xét nghiệm tế bào học đờm 3 lần âm tính. Bước tiếp theo phù hợp nhất trong chẩn đoán là gì?
- A. Theo dõi bằng X-quang ngực định kỳ mỗi 3 tháng
- B. Chụp CT ngực có thuốc cản quang
- C. Nội soi phế quản ống mềm và sinh thiết
- D. Chụp PET/CT toàn thân
Câu 2: Trong phân loại TNM ung thư phổi không tế bào nhỏ, yếu tố nào sau đây quyết định giai đoạn T (khối u nguyên phát)?
- A. Sự hiện diện của hạch di căn vùng
- B. Kích thước và mức độ xâm lấn tại chỗ của khối u nguyên phát
- C. Sự hiện diện của di căn xa
- D. Loại tế bào học của ung thư phổi
Câu 3: Một bệnh nhân ung thư phổi tế bào nhỏ giai đoạn hạn chế được điều trị hóa chất và xạ trị triệt căn. Sau 2 năm, bệnh nhân xuất hiện đau đầu, yếu nửa người trái. Chụp MRI sọ não phát hiện nhiều nốt di căn não. Phương pháp điều trị nào sau đây là phù hợp nhất trong giai đoạn này?
- A. Phẫu thuật cắt bỏ các nốt di căn não
- B. Hóa trị liệu đơn thuần với phác đồ ban đầu
- C. Xạ trị toàn não
- D. Liệu pháp miễn dịch
Câu 4: Xét nghiệm dấu ấn sinh học EGFR được chỉ định trong ung thư phổi không tế bào nhỏ loại nào?
- A. Ung thư biểu mô tuyến
- B. Ung thư biểu mô tế bào vảy
- C. Ung thư tế bào lớn
- D. Ung thư tế bào nhỏ
Câu 5: Một bệnh nhân ung thư phổi biểu mô tuyến giai đoạn IV, có đột biến EGFR exon 19. Lựa chọn điều trị đích bước đầu phù hợp nhất là gì?
- A. Hóa trị liệu đa hóa chất
- B. Osimertinib
- C. Pembrolizumab
- D. Bevacizumab
Câu 6: Hội chứng Pancoast-Tobias trong ung thư phổi thường liên quan đến vị trí khối u ở đâu?
- A. Thùy dưới phổi
- B. Rốn phổi
- C. Đỉnh phổi
- D. Trung thất
Câu 7: Triệu chứng nào sau đây KHÔNG phải là biểu hiện của hội chứng chèn ép tĩnh mạch chủ trên do ung thư phổi?
- A. Phù mặt và cổ
- B. Tĩnh mạch cổ nổi
- C. Khó thở
- D. Phù hai chi dưới
Câu 8: Phương pháp nào sau đây được xem là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán xác định ung thư phổi?
- A. X-quang ngực thẳng
- B. Chụp cắt lớp vi tính (CT) ngực
- C. Sinh thiết và giải phẫu bệnh
- D. Nội soi phế quản
Câu 9: Biến chứng nào sau đây KHÔNG phải là biến chứng tại chỗ của ung thư phổi?
- A. Xẹp phổi
- B. Viêm phổi tắc nghẽn
- C. Tràn dịch màng phổi ác tính
- D. Hội chứng Cushing cận ung thư
Câu 10: Yếu tố tiên lượng quan trọng nhất trong ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn sớm sau phẫu thuật triệt căn là gì?
- A. Loại tế bào học
- B. Giai đoạn bệnh theo TNM
- C. Chỉ số toàn trạng (Performance status)
- D. Tuổi bệnh nhân
Câu 11: Một bệnh nhân nam 55 tuổi, hút thuốc lá, nhập viện vì ho ra máu tươi lượng lớn. Nội soi phế quản cho thấy một khối sùi loét ở phế quản gốc trái. Sinh thiết khối u cho kết quả ung thư biểu mô tế bào vảy. Phương pháp điều trị nào sau đây KHÔNG phù hợp trong trường hợp này?
- A. Xạ trị ngoài
- B. Hóa trị liệu
- C. Phẫu thuật cắt phổi
- D. Liệu pháp hormone
Câu 12: Trong ung thư phổi tế bào nhỏ, giai đoạn "hạn chế" (limited stage) được định nghĩa là gì?
- A. U khu trú trong một bên phổi và hạch trung thất cùng bên, có thể điều trị trong một trường xạ trị
- B. U đã lan tràn ra ngoài một bên phổi và hạch trung thất đối bên
- C. U đã có di căn xa đến các cơ quan khác
- D. U có kích thước nhỏ hơn 3cm và chưa xâm lấn hạch
Câu 13: Một bệnh nhân ung thư phổi được phát hiện tràn dịch màng phổi ác tính. Phân tích dịch màng phổi cho thấy tế bào ác tính và pH dịch màng phổi là 7.1. Biện pháp dẫn lưu màng phổi nào sau đây được ưu tiên lựa chọn để kiểm soát triệu chứng khó thở?
- A. Chọc hút dịch màng phổi đơn thuần
- B. Dẫn lưu màng phổi kín có van một chiều (PleurX catheter)
- C. Dẫn lưu màng phổi bằng ống dẫn lưu lớn
- D. Không cần dẫn lưu, điều trị nội khoa
Câu 14: Kháng thể đơn dòng Pembrolizumab được sử dụng trong điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ dựa trên cơ chế tác động nào?
- A. Ức chế trực tiếp sự phát triển tế bào ung thư
- B. Ức chế quá trình sinh mạch của khối u
- C. Tăng cường hoạt động của tế bào T chống lại tế bào ung thư
- D. Gây độc tế bào trực tiếp lên tế bào ung thư
Câu 15: Một bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn tiến xa, không có đột biến gen điều khiển (driver mutation), PD-L1 > 50%. Lựa chọn điều trị bước đầu tối ưu là gì?
- A. Pembrolizumab đơn trị liệu
- B. Hóa trị liệu đa hóa chất
- C. Pembrolizumab kết hợp hóa trị liệu
- D. Xạ trị giảm nhẹ
Câu 16: Trong ung thư phổi, xét nghiệm ALK-EML4 fusion gene có ý nghĩa quan trọng trong việc lựa chọn phương pháp điều trị nào?
- A. Hóa trị liệu đa hóa chất
- B. Liệu pháp điều trị đích ức chế ALK
- C. Xạ trị triệt căn
- D. Liệu pháp miễn dịch
Câu 17: Một bệnh nhân sau phẫu thuật cắt thùy phổi do ung thư phổi giai đoạn IB. Theo dõi sau mổ, thời điểm nào sau đây bệnh nhân cần được chụp CT ngực định kỳ để phát hiện tái phát?
- A. Mỗi năm một lần
- B. Khi có triệu chứng nghi ngờ tái phát
- C. Mỗi 6 tháng trong 2 năm đầu, sau đó mỗi năm một lần
- D. Không cần chụp CT định kỳ nếu không có triệu chứng
Câu 18: Yếu tố nguy cơ hàng đầu gây ung thư phổi trên toàn thế giới là gì?
- A. Hút thuốc lá
- B. Ô nhiễm không khí
- C. Tiếp xúc với amiăng
- D. Tiền sử gia đình có người mắc ung thư phổi
Câu 19: Phương pháp nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong sàng lọc ung thư phổi ở nhóm đối tượng nguy cơ cao?
- A. X-quang ngực thẳng thường quy
- B. Chụp CT ngực liều thấp
- C. Xét nghiệm tế bào học đờm
- D. Nội soi phế quản sàng lọc
Câu 20: Trong các loại ung thư phổi không tế bào nhỏ, loại nào có tiên lượng xấu nhất?
- A. Ung thư biểu mô tuyến
- B. Ung thư biểu mô tế bào vảy
- C. Ung thư tế bào lớn
- D. Ung thư biểu mô tuyến dạng nhú
Câu 21: Một bệnh nhân ung thư phổi có hội chứng cận ung thư tăng canxi máu. Cơ chế gây tăng canxi máu thường gặp nhất trong trường hợp này là gì?
- A. Di căn xương lan rộng gây hủy xương
- B. Sản xuất PTHrP (protein liên quan hormone cận giáp) bởi tế bào ung thư
- C. Tăng hấp thu canxi từ ruột
- D. Giảm bài tiết canxi qua thận
Câu 22: Trong ung thư phổi tế bào nhỏ, hóa trị liệu thường được sử dụng như phương pháp điều trị chính vì lý do nào sau đây?
- A. Ung thư tế bào nhỏ thường khu trú tại chỗ nên dễ phẫu thuật
- B. Ung thư tế bào nhỏ ít nhạy cảm với hóa chất
- C. Ung thư tế bào nhỏ có xu hướng di căn sớm và lan rộng
- D. Ung thư tế bào nhỏ không đáp ứng với xạ trị
Câu 23: Một bệnh nhân ung thư phổi giai đoạn IIIA (N2) được điều trị hóa xạ trị đồng thời. Sau điều trị, đánh giá đáp ứng bệnh hoàn toàn. Phương pháp điều trị củng cố nào sau đây có thể được xem xét để cải thiện thời gian sống thêm?
- A. Phẫu thuật cắt bỏ phổi
- B. Hóa trị liệu duy trì
- C. Xạ trị củng cố
- D. Durvalumab (liệu pháp miễn dịch ức chế PD-L1)
Câu 24: Trong ung thư phổi, tổn thương hạch trung thất được đánh giá là N2 khi nào?
- A. Hạch rốn phổi cùng bên
- B. Hạch trung thất cùng bên
- C. Hạch trung thất đối bên
- D. Hạch thượng đòn
Câu 25: Một bệnh nhân ung thư phổi biểu mô tuyến giai đoạn IV, có di căn xương, đau nhiều. Biện pháp giảm đau nào sau đây phù hợp nhất cho bệnh nhân này?
- A. Paracetamol
- B. Ibuprofen
- C. Morphine
- D. Châm cứu
Câu 26: Trong ung thư phổi, thuật ngữ "adenocarcinoma in situ" (AIS) dùng để chỉ loại tổn thương nào?
- A. Ung thư biểu mô tuyến tại chỗ, chưa xâm lấn
- B. Ung thư biểu mô tuyến xâm lấn tối thiểu
- C. Ung thư biểu mô tuyến xâm lấn lan rộng
- D. Tiền ung thư biểu mô tuyến
Câu 27: Một bệnh nhân ung thư phổi sau hóa trị liệu bị giảm bạch cầu hạt nặng. Biện pháp xử trí ban đầu nào sau đây là quan trọng nhất?
- A. Truyền khối hồng cầu
- B. Sử dụng yếu tố kích thích dòng bạch cầu hạt (G-CSF)
- C. Truyền tiểu cầu
- D. Sử dụng kháng sinh dự phòng
Câu 28: Trong ung thư phổi, xét nghiệm đột biến gen KRAS thường được thực hiện ở loại ung thư phổi không tế bào nhỏ nào?
- A. Ung thư biểu mô tuyến
- B. Ung thư biểu mô tế bào vảy
- C. Ung thư tế bào lớn
- D. Ung thư tế bào thần kinh nội tiết lớn
Câu 29: Một bệnh nhân ung thư phổi được xạ trị vào vùng trung thất. Biến chứng muộn nào sau đây có thể xảy ra do xạ trị vào trung thất?
- A. Viêm da do xạ trị
- B. Rụng tóc
- C. Viêm phổi do xạ trị muộn
- D. Buồn nôn và nôn
Câu 30: Trong ung thư phổi, mục tiêu chính của chăm sóc giảm nhẹ là gì?
- A. Kéo dài thời gian sống thêm bằng mọi giá
- B. Cải thiện chất lượng cuộc sống và giảm triệu chứng cho bệnh nhân
- C. Chữa khỏi hoàn toàn ung thư phổi giai đoạn cuối
- D. Thay thế các phương pháp điều trị tích cực