Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Ung Thư Phổi 1 - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một người đàn ông 65 tuổi, tiền sử hút thuốc lá 40 gói/năm, đến khám vì ho khan kéo dài 3 tháng, không sốt, sụt cân nhẹ. Khám lâm sàng phổi không rales. X-quang ngực thẳng cho thấy một nốt mờ đơn độc ở thùy trên phổi phải, bờ tua gai, kích thước 2cm. Xét nghiệm tế bào học đờm 3 lần âm tính. Bước tiếp cận chẩn đoán phù hợp nhất tiếp theo là gì?
- A. Theo dõi X-quang ngực sau 3 tháng
- B. Chụp CT ngực có cản quang
- C. Nội soi phế quản sinh thiết hoặc sinh thiết xuyên thành ngực dưới hướng dẫn CT
- D. Xét nghiệm máu tìm chất chỉ điểm ung thư phổi
Câu 2: Trong phân loại TNM ung thư phổi, yếu tố nào sau đây KHÔNG được sử dụng để xác định giai đoạn T (khối u nguyên phát)?
- A. Kích thước khối u
- B. Vị trí khối u so với carina
- C. Xâm lấn màng phổi tạng
- D. Di căn hạch trung thất
Câu 3: Một bệnh nhân ung thư phổi tế bào nhỏ giai đoạn khu trú (limited stage) được điều trị hóa xạ đồng thời. Sau 2 năm điều trị, bệnh nhân xuất hiện đau đầu, chóng mặt, yếu nửa người trái. Chụp MRI sọ não phát hiện nhiều ổ di căn não. Phương pháp điều trị nào sau đây có vai trò quan trọng trong kiểm soát di căn não và cải thiện triệu chứng cho bệnh nhân này?
- A. Hóa trị liệu liều cao
- B. Xạ trị toàn não (Whole Brain Radiation Therapy - WBRT)
- C. Phẫu thuật cắt bỏ các ổ di căn não
- D. Liệu pháp miễn dịch
Câu 4: Xét nghiệm đột biến gen EGFR được chỉ định trong ung thư phổi KHÔNG tế bào nhỏ loại mô bệnh học nào?
- A. Biểu mô tuyến (Adenocarcinoma)
- B. Biểu mô vảy (Squamous cell carcinoma)
- C. Tế bào lớn (Large cell carcinoma)
- D. Tế bào thần kinh nội tiết lớn (Large cell neuroendocrine carcinoma)
Câu 5: Một bệnh nhân ung thư phổi biểu mô tuyến giai đoạn IV, có đột biến EGFR exon 19. Lựa chọn điều trị đích đầu tay phù hợp nhất là gì?
- A. Hóa trị đa chất phác đồ platinum
- B. Liệu pháp miễn dịch đơn thuần
- C. Osimertinib (một chất ức chế EGFR-TKI)
- D. Xạ trị giảm nhẹ vào phổi
Câu 6: Hội chứng Pancoast-Tobias thường liên quan đến ung thư phổi ở vị trí nào?
- A. Thùy dưới phổi
- B. Đỉnh phổi (thùy trên phổi)
- C. Rốn phổi
- D. Trung thất
Câu 7: Triệu chứng nào sau đây KHÔNG thuộc hội chứng Claude-Bernard-Horner?
- A. Sụp mi (Ptosis)
- B. Co đồng tử (Miosis)
- C. Giảm tiết mồ hôi nửa mặt (Anhidrosis)
- D. Lồi mắt (Exophthalmos)
Câu 8: Biến chứng chèn ép tĩnh mạch chủ trên (SVC syndrome) trong ung thư phổi thường gây ra triệu chứng nào nổi bật nhất?
- A. Khó thở thì hít vào
- B. Phù áo khoác (pelerine edema)
- C. Đau ngực kiểu màng phổi
- D. Ho ra máu số lượng nhiều
Câu 9: Trong các phương pháp sau, phương pháp nào có độ nhạy và độ đặc hiệu cao nhất trong chẩn đoán ung thư phổi?
- A. X-quang ngực thẳng
- B. CT ngực không cản quang
- C. Tế bào học đờm
- D. Sinh thiết khối u và xét nghiệm mô bệnh học
Câu 10: Loại ung thư phổi nào thường có liên quan mạnh mẽ nhất đến hút thuốc lá và thường gặp ở vị trí trung tâm phế quản?
- A. Biểu mô tuyến (Adenocarcinoma)
- B. Biểu mô vảy (Squamous cell carcinoma)
- C. Tế bào lớn (Large cell carcinoma)
- D. Tế bào nhỏ (Small cell carcinoma)
Câu 11: Một bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IIIA (N2) được chỉ định hóa xạ trị tân bổ trợ trước phẫu thuật. Mục tiêu chính của hóa xạ trị tân bổ trợ trong trường hợp này là gì?
- A. Điều trị triệt căn ung thư
- B. Kiểm soát triệu chứng khó thở
- C. Làm giảm giai đoạn bệnh để có thể phẫu thuật được
- D. Ngăn ngừa di căn xa
Câu 12: Phương pháp nào sau đây KHÔNG được coi là phương pháp điều trị triệt căn ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn sớm (giai đoạn I-II)?
- A. Phẫu thuật cắt thùy phổi
- B. Phẫu thuật cắt phân thùy phổi
- C. Xạ trị стереотаксис (SBRT)
- D. Hóa trị đơn chất
Câu 13: Yếu tố tiên lượng quan trọng nhất trong ung thư phổi tế bào nhỏ giai đoạn khu trú là gì?
- A. Giai đoạn bệnh
- B. Tuổi bệnh nhân
- C. Giới tính bệnh nhân
- D. Chỉ số thể trạng (Performance status)
Câu 14: Biện pháp dự phòng tiên phát ung thư phổi hiệu quả nhất là gì?
- A. Khám sức khỏe định kỳ và tầm soát ung thư phổi
- B. Tiêm phòng vaccine ung thư phổi (hiện chưa có)
- C. Bỏ thuốc lá và ngăn ngừa hút thuốc lá
- D. Ăn uống lành mạnh và tập thể dục thường xuyên
Câu 15: Trong ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn tiến xa, liệu pháp miễn dịch ức chế điểm kiểm soát miễn dịch (immune checkpoint inhibitors) nhắm vào mục tiêu nào trên tế bào T?
- A. EGFR
- B. PD-1 hoặc CTLA-4
- C. VEGF
- D. ALK
Câu 16: Một bệnh nhân nam 70 tuổi, hút thuốc lá 50 gói/năm, nhập viện vì viêm phổi thùy dưới phổi phải. Sau điều trị kháng sinh 2 tuần, X-quang ngực kiểm tra vẫn còn đám mờ thùy dưới phổi phải, kèm xẹp phổi. Nội soi phế quản sinh thiết cho kết quả ung thư biểu mô vảy. Cơ chế xẹp phổi trong trường hợp này có khả năng cao nhất là gì?
- A. Khối u gây tắc nghẽn phế quản
- B. Viêm phổi gây đông đặc nhu mô phổi
- C. Tràn dịch màng phổi lượng lớn
- D. Xơ phổi sau viêm phổi
Câu 17: Trong ung thư phổi, hạch trung thất được đánh giá là di căn (N2) khi:
- A. Di căn hạch rốn phổi cùng bên
- B. Di căn hạch trung thất cùng bên
- C. Di căn hạch thượng đòn cùng bên
- D. Di căn hạch cổ đối bên
Câu 18: Một bệnh nhân ung thư phổi có hội chứng cận ung thư (paraneoplastic syndrome) tăng canxi máu. Cơ chế gây tăng canxi máu thường gặp nhất trong trường hợp này là gì?
- A. Tế bào ung thư tiết ra peptide liên quan hormon cận giáp (PTHrP)
- B. Di căn xương gây hủy xương
- C. Suy tuyến thượng thận do di căn
- D. Tác dụng phụ của hóa trị liệu
Câu 19: Trong chẩn đoán phân biệt nốt mờ phổi đơn độc, yếu tố nào sau đây gợi ý nhiều đến khả năng ác tính?
- A. Bờ nốt mờ đều, tròn
- B. Nốt mờ có vôi hóa dạng bỏng ngô
- C. Bờ nốt mờ tua gai, không đều
- D. Kích thước nốt mờ <1cm và không thay đổi trong 2 năm
Câu 20: Mục tiêu chính của chăm sóc giảm nhẹ (palliative care) cho bệnh nhân ung thư phổi giai đoạn cuối là gì?
- A. Kéo dài thời gian sống thêm bằng mọi giá
- B. Cải thiện chất lượng cuộc sống và giảm nhẹ triệu chứng
- C. Điều trị triệt căn ung thư giai đoạn cuối
- D. Chuẩn bị cho bệnh nhân phẫu thuật
Câu 21: Một bệnh nhân ung thư phổi biểu mô tuyến giai đoạn IV, PD-L1 <1%, không có đột biến EGFR/ALK. Lựa chọn điều trị bước 1 phù hợp nhất là gì?
- A. Liệu pháp miễn dịch đơn thuần (pembrolizumab)
- B. Điều trị đích EGFR-TKI
- C. Hóa trị platinum kết hợp với pembrolizumab
- D. Xạ trị giảm nhẹ
Câu 22: Trong ung thư phổi tế bào nhỏ giai đoạn lan tràn, hóa trị thường được sử dụng phác đồ nào?
- A. Etoposide và platinum (cisplatin hoặc carboplatin)
- B. Paclitaxel và carboplatin
- C. Gemcitabine và cisplatin
- D. Docetaxel và vinorelbine
Câu 23: Phương pháp nào sau đây được sử dụng để đánh giá giai đoạn di căn xa (M) của ung thư phổi?
- A. X-quang ngực thẳng
- B. PET/CT toàn thân
- C. Siêu âm ổ bụng
- D. Nội soi phế quản
Câu 24: Một bệnh nhân ung thư phổi biểu mô tuyến giai đoạn IIIB, có đột biến ALK dương tính. Lựa chọn điều trị đích đầu tay phù hợp nhất là gì?
- A. Hóa trị đa chất phác đồ platinum
- B. Alectinib (một chất ức chế ALK-TKI)
- C. Liệu pháp miễn dịch đơn thuần
- D. Xạ trị vào trung thất
Câu 25: Triệu chứng ho ra máu trong ung thư phổi thường do nguyên nhân nào sau đây là chính?
- A. Rối loạn đông máu do hóa trị
- B. Bội nhiễm lao phổi
- C. Khối u xâm lấn mạch máu phế quản
- D. Viêm phế quản cấp tính
Câu 26: Trong các loại ung thư phổi, loại nào có xu hướng di căn hạch trung thất sớm nhất?
- A. Biểu mô tuyến (Adenocarcinoma)
- B. Biểu mô vảy (Squamous cell carcinoma)
- C. Tế bào lớn (Large cell carcinoma)
- D. Tế bào nhỏ (Small cell carcinoma)
Câu 27: Một bệnh nhân ung thư phổi được chẩn đoán tràn dịch màng phổi ác tính. Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để kiểm soát tràn dịch màng phổi tái phát và cải thiện triệu chứng khó thở?
- A. Chọc hút dịch màng phổi đơn thuần
- B. Đặt ống dẫn lưu màng phổi liên tục
- C. Gây dính màng phổi (Pleurodesis)
- D. Xạ trị vào màng phổi
Câu 28: So sánh ung thư phổi tế bào nhỏ và ung thư phổi không tế bào nhỏ, đặc điểm nào sau đây KHÔNG đúng về ung thư phổi tế bào nhỏ?
- A. Phát triển nhanh và di căn sớm
- B. Nhạy cảm với hóa trị và xạ trị
- C. Phẫu thuật ít có vai trò trong giai đoạn lan tràn
- D. Tiên lượng tốt hơn ung thư phổi không tế bào nhỏ
Câu 29: Trong ung thư phổi, xét nghiệm dấu ấn sinh học (biomarker) nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc lựa chọn liệu pháp điều trị đích?
- A. Đột biến EGFR và ALK
- B. CEA (kháng nguyên ung thư phôi)
- C. CA 19-9 (kháng nguyên carbohydrate 19-9)
- D. CYFRA 21-1 (Cytokeratin fragment 21-1)
Câu 30: Một bệnh nhân ung thư phổi sau phẫu thuật cắt thùy phổi. Biện pháp phục hồi chức năng hô hấp sớm và hiệu quả nhất cho bệnh nhân này là gì?
- A. Nghỉ ngơi hoàn toàn tại giường
- B. Các bài tập thở và vật lý trị liệu hô hấp
- C. Sử dụng thuốc giãn phế quản dự phòng
- D. Truyền dịch và điện giải