Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Ung Thư Thực Quản 1 - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Yếu tố nguy cơ mạnh nhất gây ung thư biểu mô vảy thực quản ở các nước đang phát triển là gì?
- A. Béo phì
- B. Trào ngược dạ dày thực quản mạn tính
- C. Barrett thực quản
- D. Nghiện thuốc lá và rượu
Câu 2: Barrett thực quản được xem là yếu tố tiền ung thư chủ yếu cho loại ung thư thực quản nào?
- A. Ung thư biểu mô tuyến
- B. Ung thư biểu mô vảy
- C. Ung thư tế bào nhỏ
- D. U lympho không Hodgkin
Câu 3: Triệu chứng nuốt khó trong ung thư thực quản tiến triển thường có đặc điểm nào sau đây, NGOẠI TRỪ:
- A. Tiến triển tăng dần từ khó nuốt thức ăn đặc sang lỏng
- B. Có thể kèm theo đau ngực hoặc sau xương ức
- C. Xuất hiện đột ngột sau một bữa ăn thịnh soạn
- D. Có thể gây sụt cân không rõ nguyên nhân
Câu 4: Phương pháp chẩn đoán hình ảnh nào sau đây có độ chính xác cao nhất trong việc đánh giá giai đoạn T (độ xâm lấn thành thực quản) của ung thư thực quản?
- A. Chụp X-quang thực quản có thuốc cản quang
- B. Siêu âm nội soi thực quản (EUS)
- C. Chụp cắt lớp vi tính (CT) ngực
- D. Chụp cộng hưởng từ (MRI) ngực
Câu 5: Trong giai đoạn tiền phẫu thuật ung thư thực quản, hóa xạ trị tân bổ trợ (neoadjuvant chemoradiotherapy) có vai trò chính nào sau đây?
- A. Thay thế hoàn toàn phẫu thuật ở giai đoạn sớm
- B. Giảm đau và cải thiện triệu chứng nuốt nghẹn
- C. Giảm giai đoạn bệnh, tăng khả năng phẫu thuật triệt căn và cải thiện tỷ lệ sống
- D. Ngăn ngừa di căn xa sau phẫu thuật
Câu 6: Phẫu thuật cắt thực quản triệt căn thường KHÔNG được chỉ định trong trường hợp nào sau đây?
- A. Ung thư thực quản giai đoạn T2N0M0
- B. Ung thư thực quản đoạn 1/3 dưới
- C. Ung thư thực quản có xâm lấn hạch vùng nhưng chưa di căn xa
- D. Ung thư thực quản giai đoạn M1b (di căn xa không phẫu thuật được)
Câu 7: Biến chứng sớm thường gặp nhất sau phẫu thuật cắt thực quản là gì?
- A. Hẹp miệng nối
- B. Rò miệng nối thực quản - dạ dày
- C. Nhiễm trùng trung thất
- D. Suy hô hấp
Câu 8: Mục tiêu chính của xạ trị trong điều trị ung thư thực quản KHÔNG phẫu thuật được là gì?
- A. Triệt căn hoàn toàn khối u
- B. Ngăn ngừa di căn hạch vùng
- C. Kiểm soát triệu chứng, giảm nuốt nghẹn và kéo dài thời gian sống
- D. Tăng cường đáp ứng hóa chất
Câu 9: Trong điều trị giảm nhẹ triệu chứng nuốt nghẹn do ung thư thực quản tiến triển, phương pháp nội soi can thiệp nào sau đây thường được sử dụng?
- A. Cắt hớt niêm mạc qua nội soi (EMR)
- B. Cắt tách dưới niêm mạc qua nội soi (ESD)
- C. Tiêm xơ hóa khối u
- D. Nong thực quản và đặt stent thực quản
Câu 10: Xét nghiệm nào sau đây KHÔNG đóng vai trò quan trọng trong chẩn đoán xác định ung thư thực quản?
- A. Nội soi thực quản - dạ dày và sinh thiết
- B. Chụp CT ngực bụng
- C. Xét nghiệm công thức máu
- D. Siêu âm nội soi thực quản (EUS)
Câu 11: Loại tế bào ung thư nào chiếm tỷ lệ cao nhất trong ung thư thực quản ở các nước phương Tây hiện nay?
- A. Ung thư biểu mô tuyến
- B. Ung thư biểu mô vảy
- C. Ung thư tế bào nhỏ
- D. U sarcom
Câu 12: Phương pháp nào sau đây được xem là hiệu quả nhất trong sàng lọc ung thư thực quản ở nhóm đối tượng nguy cơ cao Barrett thực quản?
- A. Chụp X-quang thực quản định kỳ
- B. Nội soi thực quản - dạ dày định kỳ có sinh thiết
- C. Xét nghiệm máu tìm chất chỉ điểm ung thư
- D. Siêu âm bụng định kỳ
Câu 13: Yếu tố nào sau đây KHÔNG được xem là yếu tố tiên lượng quan trọng của ung thư thực quản?
- A. Giai đoạn bệnh theo TNM
- B. Tình trạng hạch vùng
- C. Mức độ biệt hóa tế bào ung thư
- D. Nhóm máu ABO
Câu 14: Mục tiêu của dinh dưỡng hỗ trợ cho bệnh nhân ung thư thực quản là gì?
- A. Chữa khỏi ung thư bằng dinh dưỡng
- B. Giảm kích thước khối u
- C. Duy trì cân nặng, cải thiện thể trạng và chất lượng cuộc sống
- D. Thay thế hoàn toàn các phương pháp điều trị khác
Câu 15: Trong giai đoạn theo dõi sau điều trị ung thư thực quản, nội soi thực quản - dạ dày nên được thực hiện định kỳ với mục đích chính nào?
- A. Đánh giá đáp ứng điều trị hóa chất
- B. Phát hiện sớm tái phát tại chỗ hoặc di căn miệng nối
- C. Kiểm tra tình trạng dinh dưỡng
- D. Đánh giá chức năng nuốt sau phẫu thuật
Câu 16: Một bệnh nhân nam 65 tuổi, tiền sử hút thuốc lá 40 gói.năm, nhập viện vì nuốt khó tăng dần, sụt cân 5kg trong 2 tháng. Nội soi thực quản phát hiện khối sùi loét ở 1/3 giữa thực quản. Sinh thiết cho kết quả ung thư biểu mô vảy. Bước tiếp theo quan trọng nhất trong chẩn đoán và lập kế hoạch điều trị là gì?
- A. Chụp X-quang phổi
- B. Xét nghiệm chức năng gan
- C. Chụp CT ngực bụng để đánh giá giai đoạn
- D. Bắt đầu hóa trị ngay lập tức
Câu 17: Trong ung thư thực quản, di căn hạch cổ thường gặp nhất ở vị trí nào?
- A. Hạch thượng đòn
- B. Hạch cạnh khí quản và hạch trung thất trên
- C. Hạch dưới hàm
- D. Hạch nách
Câu 18: Vị trí ung thư thực quản nào có tiên lượng xấu nhất?
- A. Ung thư thực quản đoạn 1/3 trên
- B. Ung thư thực quản đoạn 1/3 giữa
- C. Ung thư thực quản đoạn 1/3 dưới
- D. Ung thư tâm vị thực quản (Siewert type II)
Câu 19: Biện pháp nào sau đây KHÔNG được khuyến cáo để phòng ngừa ung thư thực quản?
- A. Bỏ thuốc lá và hạn chế rượu bia
- B. Duy trì cân nặng hợp lý và chế độ ăn giàu rau quả
- C. Điều trị trào ngược dạ dày thực quản mạn tính
- D. Uống vitamin C liều cao hàng ngày
Câu 20: Trong ung thư thực quản giai đoạn tiến xa gây nuốt nghẹn hoàn toàn, phương pháp nào sau đây giúp cải thiện khả năng ăn uống và dinh dưỡng tốt nhất?
- A. Truyền dịch tĩnh mạch
- B. Ăn thức ăn lỏng qua đường miệng
- C. Mở thông dạ dày qua da bằng nội soi (PEG)
- D. Nuôi dưỡng tĩnh mạch hoàn toàn (TPN)
Câu 21: Thuốc nhuộm màu Lugol được sử dụng trong nội soi thực quản để phát hiện ung thư biểu mô vảy dựa trên cơ chế nào?
- A. Tăng cường độ tương phản của mạch máu tân sinh
- B. Phản ứng với glycogen trong tế bào biểu mô vảy bình thường, không bắt màu ở tế bào ung thư
- C. Nhuộm màu trực tiếp tế bào ung thư
- D. Giảm phản xạ ánh sáng từ bề mặt niêm mạc ung thư
Câu 22: Phương pháp điều trị nào sau đây có thể được xem xét cho ung thư biểu mô tuyến thực quản giai đoạn sớm (T1aN0M0) không xâm lấn lớp cơ niêm?
- A. Cắt hớt niêm mạc qua nội soi (EMR) hoặc cắt tách dưới niêm mạc qua nội soi (ESD)
- B. Phẫu thuật cắt thực quản triệt căn
- C. Xạ trị ngoài
- D. Hóa trị đơn thuần
Câu 23: Trong ung thư thực quản, hội chứng Horner có thể gợi ý sự xâm lấn vào cấu trúc nào?
- A. Khí quản
- B. Động mạch chủ ngực
- C. Chuỗi hạch giao cảm cổ
- D. Tủy sống
Câu 24: Mục tiêu chính của chăm sóc giảm nhẹ ở bệnh nhân ung thư thực quản giai đoạn cuối là gì?
- A. Kéo dài thời gian sống bằng mọi giá
- B. Chữa khỏi ung thư bằng các liệu pháp thay thế
- C. Ngăn chặn hoàn toàn sự tiến triển của bệnh
- D. Cải thiện chất lượng cuộc sống, giảm đau và các triệu chứng khó chịu
Câu 25: Phản ứng có hại thường gặp nhất của hóa xạ trị đồng thời trong điều trị ung thư thực quản là gì?
- A. Suy tủy xương
- B. Viêm thực quản và nuốt đau
- C. Rụng tóc
- D. Suy thận
Câu 26: Trong ung thư thực quản, xét nghiệm hóa mô miễn dịch (immunohistochemistry) có thể được sử dụng để xác định yếu tố tiên lượng hoặc yếu tố dự báo đáp ứng điều trị nào?
- A. EGFR
- B. ALK
- C. HER2
- D. PD-L1
Câu 27: Một bệnh nhân sau phẫu thuật cắt thực quản xuất hiện ho và sốt sau ăn, nghi ngờ rò miệng nối thực quản - dạ dày. Phương pháp chẩn đoán nào nên được thực hiện đầu tiên?
- A. Chụp CT ngực có thuốc cản quang đường uống
- B. Chụp thực quản có thuốc cản quang tan trong nước (Gastrografin)
- C. Nội soi thực quản - dạ dày
- D. Siêu âm tim
Câu 28: Trong ung thư thực quản, thuật ngữ "di căn nhảy hạch" (skip metastasis) đề cập đến hiện tượng gì?
- A. Di căn hạch đến vị trí không điển hình
- B. Di căn hạch chỉ phát hiện được sau phẫu thuật
- C. Di căn hạch bỏ qua hạch vùng lân cận, đến hạch ở xa hơn
- D. Di căn hạch trung thất trên nhưng không di căn hạch quanh thực quản
Câu 29: Loại stent thực quản nào thường được sử dụng để điều trị rò thực quản sau phẫu thuật?
- A. Stent thực quản kim loại không phủ
- B. Stent thực quản nhựa
- C. Stent thực quản kim loại tự nở có phủ (covered SEMS)
- D. Stent thực quản có bóng nong
Câu 30: Nghiên cứu dịch tễ học nào sau đây phù hợp nhất để xác định mối liên quan giữa chế độ ăn nhiều thịt đỏ và nguy cơ ung thư thực quản?
- A. Nghiên cứu cắt ngang
- B. Nghiên cứu bệnh chứng
- C. Nghiên cứu thuần tập
- D. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên