Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Ung Thư Thực Quản - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Yếu tố nguy cơ mạnh mẽ nhất gây ung thư biểu mô tế bào vảy thực quản ở các nước đang phát triển là gì?
- A. Bệnh Barrett thực quản
- B. Béo phì
- C. Trào ngược dạ dày thực quản (GERD)
- D. Uống rượu và hút thuốc lá
Câu 2: Một bệnh nhân nam 60 tuổi đến khám vì nuốt nghẹn tăng dần, sụt cân không rõ nguyên nhân. Nội soi thực quản cho thấy một khối sùi loét ở 1/3 giữa thực quản. Sinh thiết cho kết quả ung thư biểu mô tuyến. Vị trí thường gặp nhất của ung thư biểu mô tuyến thực quản là ở đâu?
- A. 1/3 trên thực quản
- B. 1/3 giữa thực quản
- C. 1/3 dưới thực quản và tâm vị
- D. Toàn bộ thực quản
Câu 3: Phương pháp nào sau đây được xem là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán xác định ung thư thực quản và đánh giá giai đoạn tại chỗ?
- A. Chụp X-quang thực quản có thuốc cản quang
- B. Nội soi thực quản - dạ dày và sinh thiết
- C. Chụp cắt lớp vi tính (CT) ngực và bụng
- D. Siêu âm nội soi thực quản (EUS)
Câu 4: Trong giai đoạn đánh giá giai đoạn ung thư thực quản, chụp cắt lớp vi tính (CT) ngực và bụng chủ yếu giúp xác định yếu tố nào sau đây?
- A. Độ sâu xâm lấn của khối u vào thành thực quản (T)
- B. Tình trạng hạch vùng (N)
- C. Di căn xa (M)
- D. Loại mô bệnh học của ung thư
Câu 5: Siêu âm nội soi thực quản (EUS) có ưu điểm vượt trội so với CT scan trong việc đánh giá yếu tố nào của giai đoạn ung thư thực quản?
- A. Độ sâu xâm lấn của khối u vào thành thực quản (T) và tình trạng hạch vùng (N)
- B. Di căn xa (M)
- C. Loại mô bệnh học của ung thư
- D. Kích thước khối u
Câu 6: Phương pháp phẫu thuật cắt thực quản triệt căn thường quy trong điều trị ung thư thực quản đoạn giữa và dưới bao gồm những đường mổ nào?
- A. Đường mổ bụng và đường mổ cổ
- B. Đường mổ bụng, đường mổ ngực và đường mổ cổ
- C. Đường mổ ngực và đường mổ cổ
- D. Chỉ đường mổ bụng
Câu 7: Trong phẫu thuật cắt thực quản, miệng nối thực quản - dạ dày thường được thực hiện ở vị trí nào khi cắt thực quản đoạn dưới?
- A. Trung thất
- B. Ổ bụng
- C. Ngực phải
- D. Cổ
Câu 8: Biến chứng sớm nguy hiểm nhất sau phẫu thuật cắt thực quản là gì?
- A. Nhiễm trùng vết mổ
- B. Hẹp miệng nối
- C. Rò miệng nối
- D. Viêm phổi
Câu 9: Khi nào hóa xạ trị đồng thời được chỉ định trong điều trị ung thư thực quản?
- A. Ung thư thực quản giai đoạn sớm (T1N0M0)
- B. Ung thư thực quản giai đoạn tiến triển tại chỗ nhưng chưa di căn xa (ví dụ T3N1M0)
- C. Ung thư thực quản giai đoạn di căn xa (M1)
- D. Ung thư thực quản tái phát sau phẫu thuật
Câu 10: Vai trò chính của hóa trị bổ trợ sau phẫu thuật cắt thực quản triệt căn là gì?
- A. Tiêu diệt tế bào ung thư vi thể còn sót lại và giảm nguy cơ tái phát
- B. Thu nhỏ kích thước khối u trước phẫu thuật
- C. Điều trị di căn xa
- D. Giảm đau và cải thiện triệu chứng
Câu 11: Trong ung thư thực quản, xét nghiệm dấu ấn sinh học HER2 có ý nghĩa tiên lượng và điều trị đặc hiệu đối với loại mô bệnh học nào?
- A. Ung thư biểu mô tế bào vảy
- B. Ung thư biểu mô tuyến
- C. Ung thư tế bào nhỏ
- D. Ung thư sarcoma thực quản
Câu 12: Liệu pháp nhắm trúng đích kháng HER2 (ví dụ trastuzumab) được sử dụng trong điều trị ung thư biểu mô tuyến thực quản di căn khi nào?
- A. Khi HER2 âm tính
- B. Trong giai đoạn sớm của bệnh
- C. Khi HER2 dương tính và bệnh ở giai đoạn di căn
- D. Thay thế cho phẫu thuật
Câu 13: Triệu chứng nuốt nghẹn trong ung thư thực quản thường xuất hiện khi nào?
- A. Giai đoạn rất sớm, khi khối u còn nhỏ
- B. Ngay từ khi bệnh mới bắt đầu
- C. Giai đoạn tiến triển, khi lòng thực quản bị hẹp đáng kể
- D. Chỉ khi có di căn xa
Câu 14: Một bệnh nhân ung thư thực quản sau phẫu thuật cắt thực quản có dấu hiệu khó thở, đau ngực dữ dội, sốt cao. Nghi ngờ biến chứng rò miệng nối. Phương pháp chẩn đoán hình ảnh nào nên được ưu tiên thực hiện đầu tiên?
- A. Chụp cắt lớp vi tính (CT) ngực
- B. Siêu âm tim
- C. Chụp cộng hưởng từ (MRI) ngực
- D. Chụp X-quang ngực thẳng
Câu 15: Biện pháp nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong phòng ngừa ung thư thực quản?
- A. Khám sức khỏe định kỳ hàng năm
- B. Ngừng hút thuốc lá và hạn chế rượu bia
- C. Sử dụng thuốc ức chế bơm proton (PPI) kéo dài
- D. Tầm soát ung thư thực quản ở mọi đối tượng trên 50 tuổi
Câu 16: Bệnh Barrett thực quản là một yếu tố tiền ung thư của loại ung thư thực quản nào?
- A. Ung thư biểu mô tuyến
- B. Ung thư biểu mô tế bào vảy
- C. Ung thư tế bào nhỏ
- D. Ung thư sarcoma
Câu 17: Phương pháp điều trị nội soi can thiệp (ví dụ cắt hớt niêm mạc - EMR, cắt tách dưới niêm mạc - ESD) có thể được áp dụng cho ung thư thực quản giai đoạn nào?
- A. Ung thư biểu mô tại chỗ hoặc giai đoạn rất sớm (T1a)
- B. Ung thư giai đoạn tiến triển tại chỗ (T2-T3)
- C. Ung thư giai đoạn di căn (M1)
- D. Mọi giai đoạn ung thư thực quản
Câu 18: Khi so sánh ung thư biểu mô tế bào vảy và ung thư biểu mô tuyến thực quản, yếu tố nào sau đây thường gặp hơn ở ung thư biểu mô tế bào vảy?
- A. Liên quan đến bệnh Barrett thực quản
- B. Vị trí thường gặp ở đoạn dưới thực quản
- C. Tỷ lệ mắc đang tăng lên ở các nước phương Tây
- D. Liên quan đến hút thuốc lá và uống rượu
Câu 19: Mục tiêu chính của chăm sóc giảm nhẹ ở bệnh nhân ung thư thực quản giai đoạn cuối là gì?
- A. Kéo dài thời gian sống bằng mọi giá
- B. Chữa khỏi hoàn toàn ung thư
- C. Cải thiện chất lượng cuộc sống và giảm triệu chứng
- D. Thay thế hoàn toàn cho điều trị đặc hiệu ung thư
Câu 20: Một bệnh nhân ung thư thực quản sau xạ trị bị khàn tiếng kéo dài. Nguyên nhân nào sau đây ít có khả năng gây ra tình trạng này nhất?
- A. Viêm thanh quản do xạ trị
- B. Liệt dây thanh âm do tổn thương thần kinh thanh quản quặt ngược
- C. Tái phát ung thư xâm lấn dây thanh âm
- D. Nhiễm trùng đường hô hấp trên thông thường
Câu 21: Trong ung thư thực quản giai đoạn tiến triển, khi bệnh nhân không còn chỉ định phẫu thuật triệt căn, phương pháp điều trị nào sau đây có thể giúp kiểm soát triệu chứng nuốt nghẹn và cải thiện khả năng ăn uống?
- A. Hóa trị liều cao
- B. Đặt stent thực quản
- C. Xạ trị phân đoạn lớn
- D. Phẫu thuật cắt thực quản giảm nhẹ
Câu 22: Một nghiên cứu bệnh chứng được thực hiện để tìm hiểu mối liên quan giữa hút thuốc lá và ung thư thực quản. Nhóm bệnh nhân (case) là những người mới được chẩn đoán ung thư thực quản, nhóm chứng (control) là những người không mắc ung thư thực quản. Đo lường nào sau đây là phù hợp nhất để đánh giá mức độ liên quan giữa hút thuốc lá và ung thư thực quản trong nghiên cứu này?
- A. Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence)
- B. Tỷ lệ mới mắc (Incidence)
- C. Tỷ sốOdds Ratio (OR)
- D. Nguy cơ tương đối (Relative Risk - RR)
Câu 23: Trong một nghiên cứu thuần tập theo dõi những người có bệnh Barrett thực quản để xem tỷ lệ tiến triển thành ung thư thực quản, đo lường nào sau đây là phù hợp nhất để đánh giá nguy cơ tiến triển?
- A. Tỷ số Odds Ratio (OR)
- B. Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence)
- C. Tỷ lệ tử vong
- D. Nguy cơ tương đối (Relative Risk - RR)
Câu 24: Xét nghiệm nhuộm hóa mô miễn dịch PD-L1 có vai trò gì trong điều trị ung thư thực quản?
- A. Tiên lượng bệnh
- B. Tiên đoán đáp ứng với liệu pháp miễn dịch (ức chế điểm kiểm soát miễn dịch)
- C. Chẩn đoán giai đoạn bệnh
- D. Xác định loại mô bệnh học
Câu 25: Liệu pháp miễn dịch ức chế điểm kiểm soát miễn dịch (ví dụ pembrolizumab, nivolumab) được sử dụng trong điều trị ung thư thực quản trong bối cảnh nào?
- A. Giai đoạn sớm thay thế phẫu thuật
- B. Điều trị bổ trợ sau phẫu thuật
- C. Giai đoạn di căn hoặc tái phát sau hóa trị
- D. Phòng ngừa ung thư thực quản
Câu 26: Một bệnh nhân 70 tuổi, thể trạng yếu, ung thư thực quản giai đoạn IV, nuốt nghẹn hoàn toàn, không thể ăn uống qua đường miệng. Phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất để đảm bảo dinh dưỡng cho bệnh nhân?
- A. Nuôi dưỡng tĩnh mạch hoàn toàn
- B. Mở thông dạ dày nuôi ăn qua da (PEG) phẫu thuật
- C. Mở thông hỗng tràng nuôi ăn
- D. Mở thông dạ dày nuôi ăn qua da bằng nội soi (PEG nội soi)
Câu 27: Trong ung thư thực quản, thuật ngữ "di căn hạch nhảy cóc" (skip metastasis) có nghĩa là gì?
- A. Di căn hạch đến hạch trung thất
- B. Di căn hạch đến hạch ngoài vùng mà không có di căn hạch vùng lân cận
- C. Di căn hạch đến nhiều nhóm hạch cùng một lúc
- D. Di căn hạch rất nhanh và lan rộng
Câu 28: Đánh giá đáp ứng điều trị ung thư thực quản sau hóa xạ trị tiền phẫu thường được thực hiện bằng phương pháp nào?
- A. Chụp X-quang thực quản có thuốc cản quang
- B. Chụp cắt lớp vi tính (CT) ngực bụng
- C. Nội soi thực quản và sinh thiết lại
- D. Xét nghiệm máu tìm dấu ấn ung thư
Câu 29: Yếu tố tiên lượng quan trọng nhất đối với bệnh nhân ung thư thực quản sau phẫu thuật cắt thực quản triệt căn là gì?
- A. Giai đoạn bệnh (TNM)
- B. Loại mô bệnh học
- C. Độ biệt hóa tế bào ung thư
- D. Tình trạng miệng cắt
Câu 30: Một bệnh nhân ung thư biểu mô tuyến thực quản đoạn dưới, đã phẫu thuật cắt thực quản và nạo vét hạch triệt căn, giai đoạn sau phẫu thuật là pT3N1M0. Theo phân loại TNM lần thứ 8 của AJCC, giai đoạn này tương đương với giai đoạn nào?
- A. Giai đoạn I
- B. Giai đoạn II
- C. Giai đoạn III
- D. Giai đoạn IV