Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Văn Học Dân Gian Việt Nam – Đề 01

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Văn Học Dân Gian Việt Nam

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Văn Học Dân Gian Việt Nam - Đề 01

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Văn Học Dân Gian Việt Nam - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong truyện cổ tích Tấm Cám, sự biến hóa của Tấm thành chim vàng anh, cây xoan đào, khung cửi, quả thị... thể hiện điều gì?

  • A. Sự trừng phạt của Bụt đối với Cám.
  • B. Khát vọng làm đẹp của người phụ nữ.
  • C. Sự trả thù dai dẳng của Tấm.
  • D. Sức sống mãnh liệt, tinh thần đấu tranh không ngừng để giành lại hạnh phúc của con người.

Câu 2: “Cày đồng đang buổi ban trưa,
Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày.
Ai ơi bưng bát cơm đầy,
Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần.”
Đoạn ca dao trên thể hiện chủ đề chính nào của văn học dân gian?

  • A. Tình yêu quê hương đất nước.
  • B. Nỗi vất vả, cực nhọc và giá trị của người lao động.
  • C. Ước mơ về cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
  • D. Phản ánh hiện thực xã hội phong kiến bất công.

Câu 3: Hãy sắp xếp các thể loại văn học dân gian sau theo trình tự xuất hiện khoảng thời gian lịch sử, từ sớm đến muộn:

  • A. Thần thoại - Truyện cổ tích - Ca dao - Tục ngữ
  • B. Ca dao - Tục ngữ - Truyện cổ tích - Thần thoại
  • C. Thần thoại - Sử thi - Truyện cổ tích - Ca dao
  • D. Sử thi - Thần thoại - Tục ngữ - Truyện cổ tích

Câu 4: Trong truyện cười dân gian, yếu tố gây cười chủ yếu đến từ đâu?

  • A. Sự đối lập, mâu thuẫn комическое giữa cái bình thường và cái bất thường, giữa hình thức và nội dung.
  • B. Những tình huống éo le, bất ngờ trong cuộc sống.
  • C. Ngôn ngữ dí dỏm, hài hước của người kể chuyện.
  • D. Sự cường điệu, phóng đại các chi tiết.

Câu 5: Xét về chức năng xã hội, điểm khác biệt lớn nhất giữa truyện ngụ ngôn và truyện cười là gì?

  • A. Truyện ngụ ngôn mang tính giáo dục đạo đức, truyện cười mang tính giải trí.
  • B. Truyện ngụ ngôn sử dụng hình tượng ẩn dụ, truyện cười sử dụng hình tượng trực tiếp.
  • C. Truyện ngụ ngôn hướng đến giáo huấn, răn dạy; truyện cười hướng đến phê phán, đả kích và mua vui.
  • D. Truyện ngụ ngôn có kết cấu chặt chẽ hơn truyện cười.

Câu 6: Câu tục ngữ “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” thể hiện truyền thống đạo lý nào của người Việt?

  • A. Uống nước nhớ nguồn.
  • B. Biết ơn.
  • C. Tôn sư trọng đạo.
  • D. Hiếu thảo.

Câu 7: Trong các thể loại văn học dân gian, thể loại nào thường sử dụng hình thức diễn xướng kết hợp với âm nhạc và vũ đạo?

  • A. Truyện cổ tích.
  • B. Tục ngữ, ca dao.
  • C. Truyện ngụ ngôn.
  • D. Sân khấu dân gian (Chèo, Tuồng, Rối nước).

Câu 8: “Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.”
Câu ca dao trên đề cao giá trị nào trong quan hệ gia đình, xã hội?

  • A. Trung thực.
  • B. Khiêm tốn.
  • C. Đoàn kết, yêu thương.
  • D. Nhân ái.

Câu 9: Đâu là đặc điểm không thuộc về ngôn ngữ của văn học dân gian?

  • A. Giàu hình ảnh, tính biểu cảm.
  • B. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố bác học.
  • C. Mang đậm khẩu ngữ, sinh động, tự nhiên.
  • D. Có tính nhịp điệu, vần vè.

Câu 10: Truyện “Thánh Gióng” thuộc thể loại truyền thuyết. Yếu tố nào sau đây không phải là đặc trưng của thể loại truyền thuyết thể hiện trong truyện?

  • A. Kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử hoặc có liên quan đến lịch sử.
  • B. Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các nhân vật, sự kiện lịch sử.
  • C. Sử dụng yếu tố kì ảo, hoang đường để tô đậm tính chất phi thường của nhân vật.
  • D. Nhấn mạnh yếu tố hư cấu, tưởng tượng để tạo ra tiếng cười.

Câu 11: Hình thức “hỏi - đáp” phổ biến trong thể loại văn học dân gian nào sau đây?

  • A. Truyện cổ tích.
  • B. Tục ngữ.
  • C. Câu đố.
  • D. Ca dao.

Câu 12: “Dù ai nói ngả nói nghiêng,
Thì ta vẫn vững như kiềng ba chân.”
Câu tục ngữ trên thường được dùng để khuyên răn về điều gì?

  • A. Tính trung thực, ngay thẳng.
  • B. Lòng kiên định, vững vàng.
  • C. Tinh thần đoàn kết.
  • D. Sự khiêm tốn.

Câu 13: Trong truyện cổ tích, kiểu nhân vật “xấu xí nhưng tốt bụng” thường mang đến ý nghĩa nhân văn nào?

  • A. Phê phán thói ham sắc đẹp.
  • B. Đề cao vẻ đẹp ngoại hình.
  • C. Cảnh báo về sự giả dối.
  • D. Giá trị đích thực của con người nằm ở phẩm chất bên trong, không phải vẻ bề ngoài.

Câu 14: So với thần thoại, sử thi có điểm khác biệt cơ bản nào về nội dung phản ánh?

  • A. Thần thoại phản ánh thế giới thuở sơ khai, sự hình thành vũ trụ, các hiện tượng tự nhiên; sử thi phản ánh giai đoạn lịch sử có chiến tranh, xung đột bộ lạc.
  • B. Thần thoại mang yếu tố hoang đường, kì ảo; sử thi mang yếu tố hiện thực.
  • C. Thần thoại kể về các vị thần; sử thi kể về các anh hùng.
  • D. Thần thoại có dung lượng ngắn gọn; sử thi có dung lượng dài.

Câu 15: “Chồng ta áo rách ta thương,
Chồng người áo gấm xông hương mặc người.”
Câu ca dao trên thể hiện phẩm chất gì của người phụ nữ Việt Nam?

  • A. Sự đảm đang, tháo vát.
  • B. Tính cần cù, chịu khó.
  • C. Lòng thủy chung, son sắt.
  • D. Đức hy sinh cao cả.

Câu 16: Trong truyện ngụ ngôn “Ếch ngồi đáy giếng”, bài học sâu sắc nhất được gửi gắm là gì?

  • A. Phê phán sự kiêu ngạo, chủ quan.
  • B. Cần mở rộng tầm nhìn, tránh hạn hẹp, chủ quan, thỏa mãn với môi trường nhỏ bé của mình.
  • C. Ca ngợi sự dũng cảm, dám đương đầu với thử thách.
  • D. Khuyên nhủ nên biết tự lượng sức mình.

Câu 17: Yếu tố nào sau đây góp phần quan trọng nhất tạo nên tính “dị bản” của văn học dân gian?

  • A. Sự thay đổi của xã hội qua thời gian.
  • B. Sự sáng tạo của các thế hệ người kể chuyện.
  • C. Phương thức truyền miệng và tính tập thể trong sáng tạo.
  • D. Ảnh hưởng của văn hóa ngoại lai.

Câu 18: “Cái cò lặn lội bờ sông,
Gánh gạo đưa chồng tiếng khóc nỉ non.”
Hai câu ca dao trên thuộc chủ đề nào phổ biến trong ca dao?

  • A. Thân phận người phụ nữ trong xã hội xưa.
  • B. Tình yêu đôi lứa.
  • C. Tình cảm gia đình.
  • D. Cảnh đẹp quê hương đất nước.

Câu 19: Trong các thể loại tự sự dân gian, thể loại nào thường có yếu tố lịch sử và yếu tố tưởng tượng, hư cấu hòa quyện vào nhau?

  • A. Truyện cổ tích.
  • B. Truyền thuyết.
  • C. Truyện ngụ ngôn.
  • D. Sử thi.

Câu 20: “Hòn đá kêu biết nói,
Cây tre trăm đốt tự nhiên khóc cười.”
Đây là ví dụ về biện pháp nghệ thuật nào thường được sử dụng trong văn học dân gian?

  • A. Ẩn dụ.
  • B. Hoán dụ.
  • C. So sánh.
  • D. Nhân hóa.

Câu 21: Xét về phương thức biểu đạt, điểm khác biệt cơ bản giữa ca dao và tục ngữ là gì?

  • A. Ca dao trữ tình, tục ngữ tự sự.
  • B. Ca dao thiên về miêu tả, tục ngữ thiên về biểu cảm.
  • C. Ca dao biểu đạt tình cảm, cảm xúc; tục ngữ đúc kết kinh nghiệm, tri thức.
  • D. Ca dao có vần điệu, tục ngữ không có vần điệu.

Câu 22: Trong truyện cười, kiểu nhân vật “thầy bói” thường được sử dụng để phê phán điều gì?

  • A. Sự dốt nát, khoe khoang, lừa bịp.
  • B. Thói tham lam, ích kỷ.
  • C. Sự lười biếng, chậm chạp.
  • D. Tính ba hoa, khoác lác.

Câu 23: “Nước non lận đận một mình,
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.”
Hai câu ca dao trên gợi liên tưởng đến hình ảnh và số phận của ai trong xã hội xưa?

  • A. Người nông dân.
  • B. Người lính.
  • C. Người trí thức.
  • D. Người phụ nữ.

Câu 24: Đâu là giá trị nổi bật nhất của văn học dân gian đối với đời sống tinh thần của cộng đồng?

  • A. Cung cấp tri thức về tự nhiên và xã hội.
  • B. Bồi dưỡng tâm hồn, tình cảm, đạo đức và nhân cách con người.
  • C. Phản ánh đời sống vật chất của nhân dân.
  • D. Giải trí, mua vui.

Câu 25: Trong truyện cổ tích, mô típ “ở hiền gặp lành, ác giả ác báo” thể hiện quan niệm gì của nhân dân?

  • A. Quan niệm về số phận.
  • B. Quan niệm về vòng luân hồi.
  • C. Quan niệm về công lý và niềm tin vào cái thiện thắng cái ác.
  • D. Quan niệm về sự giàu sang, phú quý.

Câu 26: Thể loại văn học dân gian nào sau đây thường sử dụng ngôn ngữ vè để truyền đạt thông tin, sự kiện một cách dễ nhớ, dễ thuộc?

  • A. Ca dao.
  • B. Tục ngữ.
  • C. Truyện cười.
  • D. Vè.

Câu 27: “Một cây làm chẳng nên non,
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.”
Câu tục ngữ trên nhấn mạnh vai trò của yếu tố nào để tạo nên sức mạnh?

  • A. Sự kiên trì.
  • B. Sự đoàn kết.
  • C. Sự thông minh.
  • D. Sự cần cù.

Câu 28: Trong truyện cổ tích, nhân vật “người em” thường trải qua thử thách và cuối cùng được hưởng hạnh phúc. Điều này phản ánh ước mơ gì của người dân?

  • A. Ước mơ về sự giàu có, sung túc.
  • B. Ước mơ về sức mạnh phi thường.
  • C. Ước mơ về công bằng xã hội, người tốt được đền đáp.
  • D. Ước mơ về tình yêu đẹp.

Câu 29: “Ai làm cho bể kia vơi,
Ai xô đá núi nên trời truông mây.”
Hình thức nghệ thuật đặc trưng nào được sử dụng trong hai câu ca dao trên?

  • A. Câu hỏi tu từ.
  • B. So sánh.
  • C. Ẩn dụ.
  • D. Liệt kê.

Câu 30: Văn học dân gian có vai trò như thế nào trong việc hình thành và phát triển nền văn học viết của dân tộc?

  • A. Thay thế hoàn toàn văn học viết.
  • B. Không có vai trò gì.
  • C. Hạn chế sự phát triển của văn học viết.
  • D. Là nguồn gốc, cơ sở, cung cấp chất liệu và kinh nghiệm cho văn học viết phát triển.

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Văn Học Dân Gian Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Trong truyện cổ tích Tấm Cám, sự biến hóa của Tấm thành chim vàng anh, cây xoan đào, khung cửi, quả thị... thể hiện điều gì?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Văn Học Dân Gian Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: “Cày đồng đang buổi ban trưa,
Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày.
Ai ơi bưng bát cơm đầy,
Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần.”
Đoạn ca dao trên thể hiện chủ đề chính nào của văn học dân gian?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Văn Học Dân Gian Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Hãy sắp xếp các thể loại văn học dân gian sau theo trình tự xuất hiện *khoảng* thời gian lịch sử, từ sớm đến muộn:

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Văn Học Dân Gian Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Trong truyện cười dân gian, yếu tố gây cười chủ yếu đến từ đâu?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Văn Học Dân Gian Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Xét về chức năng xã hội, điểm khác biệt lớn nhất giữa truyện ngụ ngôn và truyện cười là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Văn Học Dân Gian Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Câu tục ngữ “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” thể hiện truyền thống đạo lý nào của người Việt?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Văn Học Dân Gian Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Trong các thể loại văn học dân gian, thể loại nào thường sử dụng hình thức diễn xướng kết hợp với âm nhạc và vũ đạo?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Văn Học Dân Gian Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: “Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.”
Câu ca dao trên đề cao giá trị nào trong quan hệ gia đình, xã hội?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Văn Học Dân Gian Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Đâu là đặc điểm *không* thuộc về ngôn ngữ của văn học dân gian?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Văn Học Dân Gian Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Truyện “Thánh Gióng” thuộc thể loại truyền thuyết. Yếu tố nào sau đây *không* phải là đặc trưng của thể loại truyền thuyết thể hiện trong truyện?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Văn Học Dân Gian Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Hình thức “hỏi - đáp” phổ biến trong thể loại văn học dân gian nào sau đây?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Văn Học Dân Gian Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: “Dù ai nói ngả nói nghiêng,
Thì ta vẫn vững như kiềng ba chân.”
Câu tục ngữ trên thường được dùng để khuyên răn về điều gì?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Văn Học Dân Gian Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Trong truyện cổ tích, kiểu nhân vật “xấu xí nhưng tốt bụng” thường mang đến ý nghĩa nhân văn nào?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Văn Học Dân Gian Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: So với thần thoại, sử thi có điểm khác biệt cơ bản nào về nội dung phản ánh?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Văn Học Dân Gian Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: “Chồng ta áo rách ta thương,
Chồng người áo gấm xông hương mặc người.”
Câu ca dao trên thể hiện phẩm chất gì của người phụ nữ Việt Nam?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Văn Học Dân Gian Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Trong truyện ngụ ngôn “Ếch ngồi đáy giếng”, bài học sâu sắc nhất được gửi gắm là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Văn Học Dân Gian Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Yếu tố nào sau đây góp phần quan trọng nhất tạo nên tính “dị bản” của văn học dân gian?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Văn Học Dân Gian Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: “Cái cò lặn lội bờ sông,
Gánh gạo đưa chồng tiếng khóc nỉ non.”
Hai câu ca dao trên thuộc chủ đề nào phổ biến trong ca dao?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Văn Học Dân Gian Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Trong các thể loại tự sự dân gian, thể loại nào thường có yếu tố lịch sử và yếu tố tưởng tượng, hư cấu hòa quyện vào nhau?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Văn Học Dân Gian Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: “Hòn đá kêu biết nói,
Cây tre trăm đốt tự nhiên khóc cười.”
Đây là ví dụ về biện pháp nghệ thuật nào thường được sử dụng trong văn học dân gian?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Văn Học Dân Gian Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Xét về phương thức biểu đạt, điểm khác biệt cơ bản giữa ca dao và tục ngữ là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Văn Học Dân Gian Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Trong truyện cười, kiểu nhân vật “thầy bói” thường được sử dụng để phê phán điều gì?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Văn Học Dân Gian Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: “Nước non lận đận một mình,
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.”
Hai câu ca dao trên gợi liên tưởng đến hình ảnh và số phận của ai trong xã hội xưa?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Văn Học Dân Gian Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Đâu là giá trị nổi bật nhất của văn học dân gian đối với đời sống tinh thần của cộng đồng?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Văn Học Dân Gian Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Trong truyện cổ tích, mô típ “ở hiền gặp lành, ác giả ác báo” thể hiện quan niệm gì của nhân dân?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Văn Học Dân Gian Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Thể loại văn học dân gian nào sau đây thường sử dụng ngôn ngữ vè để truyền đạt thông tin, sự kiện một cách dễ nhớ, dễ thuộc?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Văn Học Dân Gian Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: “Một cây làm chẳng nên non,
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.”
Câu tục ngữ trên nhấn mạnh vai trò của yếu tố nào để tạo nên sức mạnh?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Văn Học Dân Gian Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Trong truyện cổ tích, nhân vật “người em” thường trải qua thử thách và cuối cùng được hưởng hạnh phúc. Điều này phản ánh ước mơ gì của người dân?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Văn Học Dân Gian Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: “Ai làm cho bể kia vơi,
Ai xô đá núi nên trời truông mây.”
Hình thức nghệ thuật đặc trưng nào được sử dụng trong hai câu ca dao trên?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Văn Học Dân Gian Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Văn học dân gian có vai trò như thế nào trong việc hình thành và phát triển nền văn học viết của dân tộc?

Xem kết quả