Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Văn Học Dân Gian Việt Nam - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Trong kho tàng văn học dân gian Việt Nam, thể loại nào thường được ví như “túi đựng khôn ngoan” của dân tộc, phản ánh kinh nghiệm sống, đạo lý làm người qua những câu nói ngắn gọn, vần điệu, dễ nhớ?
- A. Truyện cổ tích
- B. Tục ngữ
- C. Ca dao
- D. Truyện cười
Câu 2: Xét về phương thức biểu đạt, sự khác biệt cơ bản giữa ca dao trữ tình và vè dân gian là gì?
- A. Ca dao trữ tình mang tính tự sự, vè dân gian mang tính trữ tình.
- B. Ca dao trữ tình sử dụng thể thơ lục bát, vè dân gian sử dụng thể thơ tự do.
- C. Ca dao trữ tình thiên về miêu tả thiên nhiên, vè dân gian thiên về miêu tả sinh hoạt.
- D. Ca dao trữ tình tập trung diễn tả cảm xúc, vè dân gian thiên về kể sự việc, sự kiện.
Câu 3: Đọc câu đố sau:
Mình tròn áo trắng phau phau
Đầu xanh mình đỏ gật gù sớm trưa
Đây là câu đố về sự vật nào?
- A. Quả trứng
- B. Búp sen
- C. Cây cau
- D. Ngọn đèn
Câu 4: Trong truyện cổ tích Tấm Cám, sự biến hóa của Tấm thành chim vàng anh, cây xoan đào, khung cửi, quả thị thể hiện điều gì?
- A. Sự trừng phạt của Bụt đối với cái ác.
- B. Khát vọng làm đẹp của người phụ nữ.
- C. Sức sống mãnh liệt, tinh thần đấu tranh bất khuất của người hiền lành để giành lại hạnh phúc.
- D. Quy luật nhân quả báo ứng trong đời sống.
Câu 5: So sánh hình tượng Thánh Gióng trong truyện truyền thuyết cùng tên và hình tượng Sơn Tinh trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh. Điểm khác biệt chính về phẩm chất anh hùng của hai nhân vật này là gì?
- A. Thánh Gióng là anh hùng chống ngoại xâm, Sơn Tinh là anh hùng chinh phục thiên nhiên.
- B. Thánh Gióng mang sức mạnh siêu nhiên bẩm sinh, Sơn Tinh có sức mạnh nhờ tu luyện.
- C. Thánh Gióng là nhân vật lịch sử có thật, Sơn Tinh là nhân vật thần thoại.
- D. Thánh Gióng hy sinh vì nghĩa lớn, Sơn Tinh chiến đấu vì tình yêu.
Câu 6: Yếu tố gây cười chủ yếu trong truyện cười dân gian thường xuất phát từ đâu?
- A. Sự thông minh, tài trí của nhân vật.
- B. Sự đối lập, mâu thuẫn комическое giữa cái bình thường và cái bất thường, giữa hình thức và nội dung.
- C. Lời thoại dí dỏm, hài hước của nhân vật.
- D. Cốt truyện ly kỳ, hấp dẫn.
Câu 7: Câu tục ngữ “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” thể hiện truyền thống đạo lý nào của dân tộc Việt Nam?
- A. Uống nước nhớ nguồn
- B. Tôn sư trọng đạo
- C. Lòng biết ơn
- D. Cần cù lao động
Câu 8: Trong các thể loại văn học dân gian sau, thể loại nào mang đậm tính nghi lễ, thường được trình diễn trong các dịp lễ hội, sinh hoạt cộng đồng?
- A. Truyện ngụ ngôn
- B. Ca dao
- C. Tục ngữ
- D. Sân khấu dân gian (Chèo, Tuồng, Rối nước…)
Câu 9: “Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau”.
Câu ca dao trên thuộc chủ đề nào?
- A. Tình yêu quê hương đất nước
- B. Tình cảm gia đình, anh em
- C. Tình bạn bè
- D. Quan hệ xã hội
Câu 10: Đặc điểm nào sau đây là KHÔNG phải đặc điểm của ngôn ngữ văn học dân gian?
- A. Tính đại chúng, dễ hiểu
- B. Giàu hình ảnh, biện pháp tu từ
- C. Tính biểu cảm, sinh động
- D. Tính bác học, chuyên biệt hóa cao
Câu 11: Trong truyện ngụ ngôn, nhân vật thường được xây dựng bằng thủ pháp nghệ thuật nào?
- A. Nhân cách hóa
- B. So sánh
- C. Ẩn dụ, tượng trưng
- D. Hoán dụ
Câu 12: “Đi một ngày đàng, học một sàng khôn”. Câu tục ngữ này thể hiện giá trị nào của việc đi lại, giao lưu, mở rộng kiến thức?
- A. Nhận thức luận
- B. Đạo đức luận
- C. Thẩm mỹ luận
- D. Chính trị luận
Câu 13: Thể loại văn học dân gian nào thường sử dụng hình thức đối đáp giữa hai người hoặc hai nhóm người, mang tính chất giao duyên, thử tài, giải trí?
- A. Truyện cười
- B. Ca dao giao duyên, hát đối
- C. Truyện cổ tích sinh hoạt
- D. Vè
Câu 14: Xét về nội dung phản ánh, sự khác biệt cơ bản giữa truyện cổ tích thần kỳ và truyện cổ tích sinh hoạt là gì?
- A. Truyện cổ tích thần kỳ có yếu tố hoang đường, truyện cổ tích sinh hoạt không có.
- B. Truyện cổ tích thần kỳ có kết thúc có hậu, truyện cổ tích sinh hoạt có kết thúc bi kịch.
- C. Truyện cổ tích thần kỳ tập trung vào ước mơ và khát vọng của con người, truyện cổ tích sinh hoạt phản ánh hiện thực đời sống xã hội.
- D. Truyện cổ tích thần kỳ có nhân vật chính là thần tiên, truyện cổ tích sinh hoạt có nhân vật chính là người thường.
Câu 15: “Cày đồng đang buổi ban trưa
Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày
Ai ơi bưng bát cơm đầy
Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần”.
Đoạn ca dao trên thể hiện nội dung gì?
- A. Tình yêu đôi lứa
- B. Cảnh đẹp thiên nhiên
- C. Nỗi khổ chiến tranh
- D. Sự cảm thông với nỗi vất vả của người nông dân và giá trị của hạt gạo
Câu 16: Chức năng chính của văn học dân gian trong đời sống cộng đồng xưa là gì?
- A. Giải trí đơn thuần
- B. Lưu giữ lịch sử
- C. Giáo dục, truyền đạt kinh nghiệm, gắn kết cộng đồng
- D. Phản ánh đời sống vật chất
Câu 17: Trong truyện cười “Treo biển”, yếu tố комическое (gây cười) chủ yếu nằm ở đâu?
- A. Sự ngốc nghếch của người con.
- B. Sự máy móc, thiếu chủ kiến, làm theo ý kiến của mọi người một cách thái quá của chủ cửa hàng.
- C. Chiếc biển quảng cáo không rõ ràng.
- D. Thái độ khó tính của khách hàng.
Câu 18: “Chuồn chuồn bay thấp thì mưa
Bay cao thì nắng, bay vừa thì râm”.
Câu tục ngữ này thể hiện kinh nghiệm dân gian về lĩnh vực nào?
- A. Dự báo thời tiết
- B. Nông nghiệp
- C. Sinh hoạt gia đình
- D. Giao thông vận tải
Câu 19: Thể loại văn học dân gian nào thường sử dụng ngôn ngữ vần điệu, nhịp nhàng, có tính chất kể chuyện, diễn xướng, thường gắn với các tích truyện lịch sử hoặc truyện Nôm?
- A. Sử thi
- B. Truyện cổ tích
- C. Truyện thơ dân gian
- D. Vè
Câu 20: Trong truyện cổ tích, yếu tố “kỳ ảo” thường có vai trò gì trong việc thể hiện chủ đề và tư tưởng của tác phẩm?
- A. Làm tăng tính ly kỳ, hấp dẫn cho câu chuyện.
- B. Thể hiện ước mơ, khát vọng của nhân dân, lý tưởng hóa cái thiện, cái đẹp, tạo nên thế giới đối lập với thực tại.
- C. Che đậy những bất công, xung đột xã hội.
- D. Giúp người đọc dễ dàng tiếp thu câu chuyện.
Câu 21: “Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống”. Câu tục ngữ này thể hiện kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp nào?
- A. Chọn giống cây trồng
- B. Thời vụ gieo trồng
- C. Các yếu tố quan trọng trong trồng trọt theo thứ tự ưu tiên
- D. Kỹ thuật bón phân
Câu 22: “Cái cò lặn lội bờ sông
Gánh gạo đưa chồng tiếng khóc nỉ non”.
Câu ca dao trên thể hiện cảm xúc và thân phận của ai?
- A. Người chồng đi lính
- B. Người mẹ tiễn con đi xa
- C. Người vợ chờ chồng đi làm ăn xa
- D. Người phụ nữ nông thôn với nỗi khổ cực, vất vả và sự hy sinh
Câu 23: Trong truyện ngụ ngôn “Ếch ngồi đáy giếng”, bài học sâu sắc nhất mà câu chuyện muốn gửi gắm là gì?
- A. Phải biết giữ gìn môi trường sống.
- B. Không được chủ quan, kiêu ngạo, phải mở rộng tầm nhìn, học hỏi để tiến bộ.
- C. Cần phải biết tự lượng sức mình.
- D. Phải biết thích nghi với hoàn cảnh sống.
Câu 24: Sự khác biệt cơ bản về mục đích sáng tác giữa truyện cổ tích và truyện ngụ ngôn là gì?
- A. Truyện cổ tích hướng đến phản ánh ước mơ, khát vọng và lý tưởng, truyện ngụ ngôn hướng đến giáo dục đạo đức, triết lý.
- B. Truyện cổ tích hướng đến giải trí, truyện ngụ ngôn hướng đến phê phán.
- C. Truyện cổ tích hướng đến ca ngợi cái đẹp, truyện ngụ ngôn hướng đến phê phán cái xấu.
- D. Truyện cổ tích hướng đến kể chuyện, truyện ngụ ngôn hướng đến nêu bài học.
Câu 25: “Tháng bảy heo may, chuồn chuồn bay thì bão”. Câu tục ngữ này phản ánh kinh nghiệm dự báo thời tiết dựa trên hiện tượng tự nhiên nào?
- A. Mặt trăng
- B. Mây
- C. Gió heo may và chuồn chuồn bay
- D. Cây cối
Câu 26: Trong truyện cười dân gian, dạng nhân vật “thầy đồ dốt” thường mang ý nghĩa phê phán điều gì?
- A. Sự lười biếng trong học tập.
- B. Thói khoe khoang, hợm hĩnh.
- C. Sự bảo thủ, lạc hậu.
- D. Nền giáo dục lạc hậu, hình thức, chạy theo bằng cấp mà không chú trọng thực chất.
Câu 27: “Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba”.
Câu ca dao trên thể hiện truyền thống văn hóa nào của dân tộc?
- A. Tôn trọng người già
- B. Uống nước nhớ nguồn, hướng về cội nguồn
- C. Yêu thương đồng bào
- D. Hiếu học
Câu 28: Hình thức “hát ru” trong văn học dân gian chủ yếu thuộc thể loại nào?
- A. Tục ngữ
- B. Truyện cổ tích
- C. Ca dao, dân ca
- D. Vè
Câu 29: Trong truyện cổ dân gian Việt Nam, mô típ “ở hiền gặp lành, ác giả ác báo” thể hiện quan niệm gì về nhân sinh?
- A. Quan niệm về luật nhân quả, công bằng xã hội
- B. Quan niệm về số phận con người
- C. Quan niệm về sức mạnh của cái thiện
- D. Quan niệm về sự đấu tranh giai cấp
Câu 30: “Đèn nhà ai nhà nấy rạng”. Câu tục ngữ này khuyên răn về điều gì trong quan hệ gia đình, xã hội?
- A. Cần giúp đỡ người khác khi gặp khó khăn.
- B. Mỗi người, mỗi gia đình nên tự lo cho cuộc sống của mình trước.
- C. Phải sống hòa thuận với hàng xóm.
- D. Cần tiết kiệm điện.