Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Văn Học Việt Nam Từ 1900 Đến 1945 - Đề 04
Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Văn Học Việt Nam Từ 1900 Đến 1945 - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Sự hiện đại hóa văn học Việt Nam đầu thế kỷ XX chịu ảnh hưởng sâu sắc từ yếu tố xã hội nào sau đây?
- A. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào yêu nước và cách mạng.
- B. Sự du nhập ồ ạt của văn hóa phương Tây qua con đường giao thương.
- C. Chính sách cai trị hà khắc và sự đàn áp văn hóa của thực dân Pháp.
- D. Sự biến đổi cơ cấu xã hội do chính sách khai thác thuộc địa của Pháp, tạo ra tầng lớp thị dân mới.
Câu 2: Trong giai đoạn 1930-1945, thể loại phóng sự phát triển mạnh mẽ, phản ánh rõ nét điều gì trong đời sống văn học?
- A. Sự trỗi dậy của khuynh hướng văn học lãng mạn, đề cao cảm xúc cá nhân.
- B. Nhu cầu phản ánh chân thực và kịp thời các vấn đề xã hội bức bách.
- C. Mong muốn thử nghiệm các hình thức nghệ thuật mới, thoát ly hiện thực.
- D. Sự phát triển của báo chí và nhu cầu giải trí của đông đảo quần chúng.
Câu 3: Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất sự đổi mới về thi pháp của Thơ mới so với thơ ca trung đại?
- A. Sử dụng thể thơ Đường luật chặt chẽ với niêm luật, đối.
- B. Đề cao tính ước lệ, tượng trưng và sử dụng điển cố.
- C. Giải phóng cảm xúc cá nhân, phá vỡ các quy phạm, luật lệ gò bó.
- D. Chú trọng tính giáo huấn, đạo lý và tinh thần trọng đại nghĩa.
Câu 4: Trong truyện ngắn Chí Phèo của Nam Cao, hình tượng nhân vật Chí Phèo sau khi bị tha hóa lưu manh hóa tượng trưng cho điều gì?
- A. Số phận bi thảm của người nông dân bị xã hội đẩy vào con đường tha hóa, lưu manh.
- B. Sức mạnh phản kháng tiềm tàng của người nông dân bị áp bức, bóc lột.
- C. Bản chất lương thiện không thể bị hủy hoại của con người.
- D. Quá trình tha hóa tất yếu của những người có bản chất xấu xa.
Câu 5: Tác phẩm nào sau đây KHÔNG thuộc trào lưu văn học hiện thực phê phán giai đoạn 1930-1945?
- A. Tắt đèn (Ngô Tất Tố).
- B. Bước đường cùng (Nguyễn Công Hoan).
- C. Số đỏ (Vũ Trọng Phụng).
- D. Nhật ký trong tù (Hồ Chí Minh).
Câu 6: Đọc đoạn thơ sau:
- A. Xuân Diệu.
- B. Lưu Trọng Lư.
- C. Huy Cận.
- D. Hàn Mặc Tử.
Câu 7: Trong giai đoạn văn học 1900-1945, khuynh hướng văn học lãng mạn tập trung khám phá thế giới nào của con người?
- A. Đời sống vật chất và những quan hệ xã hội phức tạp.
- B. Hiện thực đời sống nghèo khổ, bất công của người dân.
- C. Thế giới nội tâm, cảm xúc, khát vọng cá nhân.
- D. Đấu tranh giai cấp và mâu thuẫn xã hội gay gắt.
Câu 8: Nhận xét nào sau đây KHÔNG đúng về vai trò của Tự lực văn đoàn đối với văn học Việt Nam giai đoạn 1930-1945?
- A. Góp phần hiện đại hóa văn học Việt Nam.
- B. Đề cao cá nhân, đấu tranh cho tự do cá nhân.
- C. Phát triển mạnh mẽ tiểu thuyết và truyện ngắn.
- D. Đi tiên phong trong việc phản ánh hiện thực xã hội.
Câu 9: Trong tác phẩm “Hai đứa trẻ” của Thạch Lam, hình ảnh phố huyện nghèo tàn lụi lúc chiều tối mang ý nghĩa biểu tượng gì?
- A. Vẻ đẹp bình dị, nên thơ của làng quê Việt Nam.
- B. Cuộc sống tù túng, quẩn quanh, thiếu ánh sáng và hy vọng của người dân nghèo.
- C. Sự đối lập giữa thành thị phồn hoa và nông thôn nghèo nàn.
- D. Nỗi buồn man mác, tĩnh lặng của buổi chiều tà.
Câu 10: Thể loại văn học nào sau đây được xem là “vũ khí sắc bén” của văn học hiện thực phê phán trong giai đoạn 1930-1945?
- A. Thơ trữ tình.
- B. Tiểu thuyết lãng mạn.
- C. Phóng sự và truyện ngắn hiện thực.
- D. Kịch nói.
Câu 11: So với văn học trung đại, văn học giai đoạn 1900-1945 có bước chuyển biến quan trọng nào về ngôn ngữ?
- A. Chuyển từ chữ Hán, chữ Nôm sang chữ Quốc ngữ.
- B. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố hơn.
- C. Ngôn ngữ trang trọng, bác học hơn.
- D. Trở về với ngôn ngữ dân gian, mộc mạc.
Câu 12: Nhân vật “tôi” trong “Tôi kéo xe” của Tam Lang đại diện cho tầng lớp xã hội nào?
- A. Địa chủ phong kiến.
- B. Trí thức nghèo thành thị.
- C. Công nhân nhà máy.
- D. Nông dân nghèo.
Câu 13: Trong “Một số nhà văn Việt Nam hiện đại”, Hoài Thanh và Hoài Chân đã chia các nhà thơ mới thành mấy “loại hình” chính?
- A. 2 loại hình.
- B. 4 loại hình.
- C. 3 loại hình.
- D. 5 loại hình.
Câu 14: Tác phẩm nào sau đây thể hiện rõ nhất tinh thần “vị nghệ thuật” của văn học lãng mạn giai đoạn 1930-1945?
- A. Tắt đèn (Ngô Tất Tố).
- B. Chí Phèo (Nam Cao).
- C. Bước đường cùng (Nguyễn Công Hoan).
- D. Gánh hàng hoa (Khái Hưng).
Câu 15: Điểm khác biệt cơ bản giữa văn học công khai và văn học không công khai trong giai đoạn 1900-1945 là gì?
- A. Thể loại văn học được sử dụng.
- B. Mục đích sáng tác và nội dung phản ánh.
- C. Đối tượng độc giả hướng đến.
- D. Hình thức nghệ thuật thể hiện.
Câu 16: Trong phong trào Thơ mới, “cái tôi” cá nhân được thể hiện như thế nào?
- A. Cái tôi tập thể, đại diện cho cộng đồng.
- B. Cái tôi ẩn danh, hòa vào thiên nhiên.
- C. Cái tôi ý thức sâu sắc về bản thân, khẳng định giá trị cá nhân.
- D. Cái tôi đạo đức, hướng đến lý tưởng cao đẹp.
Câu 17: Tác phẩm “Số đỏ” của Vũ Trọng Phụng phê phán xã hội Việt Nam đương thời trên phương diện nào là chủ yếu?
- A. Sự giả dối, lố lăng, chạy theo lối sống Âu hóa kệch cỡm của tầng lớp trưởng giả.
- B. Nỗi khổ của người nông dân nghèo bị áp bức, bóc lột.
- C. Chế độ thực dân nửa phong kiến tàn bạo.
- D. Sự suy đồi đạo đức xã hội nói chung.
Câu 18: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG thuộc về văn học lãng mạn giai đoạn 1930-1945?
- A. Đề cao cảm xúc cá nhân, hướng nội.
- B. Chú trọng phản ánh hiện thực xã hội một cách chân thực, khách quan.
- C. Thế giới nghệ thuật mang màu sắc lý tưởng hóa, mơ mộng.
- D. Ngôn ngữ giàu chất trữ tình, bay bổng.
Câu 19: Trong truyện ngắn “Đời thừa” của Nam Cao, nhân vật Hộ phải đối diện với mâu thuẫn nội tâm nào?
- A. Mâu thuẫn giữa khát vọng làm giàu và thực tế nghèo khó.
- B. Mâu thuẫn giữa tình yêu gia đình và sự nghiệp văn chương.
- C. Mâu thuẫn giữa lý tưởng cách mạng và cuộc sống cá nhân.
- D. Mâu thuẫn giữa khát vọng sống có ý nghĩa và cuộc sống “thừa” vô vị.
Câu 20: Dòng thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất khuynh hướng “thơ say” của Hàn Mặc Tử?
- A. Đây mùa thu tới, mùa thu tới (Xuân Diệu).
- B. Quê hương tôi có con sông xanh biếc (Tế Hanh).
- C. Say đi rồi sẽ say thêm nữa (Hàn Mặc Tử).
- D. Tôi nhớ tiếng nói, tôi nhớ tiếng cười (Nguyễn Bính).
Câu 21: Trong giai đoạn 1900-1945, vai trò của báo chí đối với sự phát triển của văn học Việt Nam là gì?
- A. Là diễn đàn quan trọng để công bố tác phẩm và quảng bá văn học mới.
- B. Hạn chế sự phát triển của văn học vì kiểm duyệt khắt khe.
- C. Chỉ đóng vai trò thông tin, không ảnh hưởng đến văn học.
- D. Thay thế hoàn toàn vai trò của sách trong việc phổ biến văn học.
Câu 22: Tác phẩm nào sau đây của Ngô Tất Tố tập trung phê phán sâu sắc chế độ sưu thuế nặng nề ở nông thôn Việt Nam trước Cách mạng?
- A. Lều chõng.
- B. Tắt đèn.
- C. Việc làng.
- D. Bỉ vỏ.
Câu 23: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về mối quan hệ giữa văn học hiện thực phê phán và văn học lãng mạn giai đoạn 1930-1945?
- A. Hai dòng văn học hoàn toàn đối lập, phủ nhận nhau.
- B. Văn học lãng mạn là sự phát triển tiếp nối của văn học hiện thực phê phán.
- C. Hai dòng văn học tồn tại song song, vừa đối lập vừa bổ sung cho nhau.
- D. Văn học hiện thực phê phán ra đời để thay thế văn học lãng mạn.
Câu 24: Trong “Vang bóng một thời”, Nguyễn Tuân thể hiện phong cách nghệ thuật độc đáo nào?
- A. Hiện thực phê phán sâu sắc.
- B. Trữ tình lãng mạn.
- C. Giản dị, mộc mạc.
- D. Tài hoa, uyên bác, đậm chất tùy bút.
Câu 25: Tác phẩm nào sau đây KHÔNG phải là sáng tác của nhà thơ Xuân Diệu?
- A. Thơ thơ.
- B. Gửi hương cho gió.
- C. Lửa thiêng.
- D. Riêng chung.
Câu 26: Trong truyện ngắn “Chí Phèo”, tiếng cười của Vũ Đại có ý nghĩa gì?
- A. Tiếng cười vui vẻ, hồn nhiên.
- B. Tiếng cười nham hiểm, đểu cáng, thể hiện sự tàn ác.
- C. Tiếng cười tự嘲, chua chát.
- D. Tiếng cười khinh bỉ Chí Phèo.
Câu 27: Phong trào “Thơ mới” chịu ảnh hưởng mạnh mẽ từ trào lưu văn học phương Tây nào?
- A. Chủ nghĩa cổ điển.
- B. Chủ nghĩa tự nhiên.
- C. Chủ nghĩa hiện thực.
- D. Chủ nghĩa lãng mạn và chủ nghĩa tượng trưng.
Câu 28: Giá trị nhân đạo trong văn học hiện thực phê phán giai đoạn 1930-1945 được thể hiện chủ yếu qua điều gì?
- A. Sự cảm thông sâu sắc với số phận bi thảm của con người nghèo khổ, bị áp bức.
- B. Ca ngợi vẻ đẹp tâm hồn của con người.
- C. Đề cao lý tưởng cách mạng.
- D. Phê phán những thói hư tật xấu của con người nói chung.
Câu 29: Tác phẩm nào sau đây được xem là “tiếng chuông báo hiệu” cho sự ra đời của phong trào Thơ mới?
- A. Nhật ký trong tù (Hồ Chí Minh).
- B. Tình già (Phan Khôi).
- C. Hai đứa trẻ (Thạch Lam).
- D. Số đỏ (Vũ Trọng Phụng).
Câu 30: Trong bài thơ “Tràng giang”, Huy Cận sử dụng bút pháp nghệ thuật nào nổi bật để thể hiện nỗi buồn và sự cô đơn?
- A. Hiện thực.
- B. Lãng mạn.
- C. Tượng trưng và cổ điển.
- D. Trữ tình ngoại đề.