Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Cầu Thận Cấp Ở Trẻ Em - Đề 01
Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Cầu Thận Cấp Ở Trẻ Em - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một trẻ 7 tuổi nhập viện với phù mặt và nước tiểu màu đỏ sẫm. Tiền sử ghi nhận trẻ bị viêm họng 2 tuần trước. Xét nghiệm nước tiểu cho thấy protein niệu (++), hồng cầu niệu và trụ hồng cầu. Huyết áp 140/90 mmHg. Cơ chế bệnh sinh chính gây ra tình trạng này là gì?
- A. Tổn thương trực tiếp cầu thận do độc tố liên cầu
- B. Lắng đọng phức hợp miễn dịch tại cầu thận
- C. Phản ứng viêm cấp tính do nhiễm trùng huyết
- D. Rối loạn đông máu nội mạch lan tỏa
Câu 2: Xét nghiệm nào sau đây KHÔNG giúp chẩn đoán viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu khuẩn?
- A. ASLO (Anti-Streptolysin O)
- B. Bổ thể C3
- C. Tổng phân tích nước tiểu
- D. CRP (C-reactive protein)
Câu 3: Một trẻ 6 tuổi bị viêm cầu thận cấp có phù, tăng huyết áp và thiểu niệu. Biện pháp điều trị ban đầu quan trọng nhất là gì?
- A. Hạn chế muối và nước
- B. Sử dụng kháng sinh mạnh
- C. Truyền albumin
- D. Lọc máu cấp cứu
Câu 4: Trẻ bị viêm cầu thận cấp có nguy cơ biến chứng tăng kali máu. Dấu hiệu nào sau đây gợi ý tăng kali máu cần được theo dõi?
- A. Huyết áp tăng cao
- B. Phù toàn thân
- C. Thay đổi điện tim trên ECG
- D. Co giật
Câu 5: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố tiên lượng tốt trong viêm cầu thận cấp ở trẻ em?
- A. Tuổi nhỏ
- B. Thời gian vô niệu ngắn
- C. Bổ thể C3 trở về bình thường sớm
- D. Có tổn thương cầu thận hình liềm trên sinh thiết
Câu 6: Mục tiêu chính của điều trị kháng sinh penicillin trong giai đoạn sớm của viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu là gì?
- A. Giảm phản ứng viêm tại cầu thận
- B. Hạ huyết áp
- C. Diệt trừ liên cầu khuẩn còn sót lại
- D. Cải thiện chức năng thận
Câu 7: Một trẻ 8 tuổi bị viêm cầu thận cấp đang điều trị tại nhà. Dấu hiệu nào sau đây cần báo ngay cho bác sĩ?
- A. Phù nhẹ ở mắt cá chân
- B. Co giật
- C. Nước tiểu vẫn còn màu hồng nhạt
- D. Huyết áp đo tại nhà 130/85 mmHg
Câu 8: Loại bỏ yếu tố nguy cơ nào sau đây là biện pháp phòng ngừa viêm cầu thận cấp hiệu quả nhất?
- A. Tiêm phòng vaccine cúm hàng năm
- B. Uống vitamin C hàng ngày
- C. Điều trị triệt để nhiễm liên cầu khuẩn
- D. Ăn chế độ ăn giảm protein
Câu 9: Trong viêm cầu thận cấp, phù xuất hiện do cơ chế nào sau đây?
- A. Tăng tính thấm thành mạch máu
- B. Giảm độ lọc cầu thận
- C. Giảm protein máu
- D. Tăng áp lực thủy tĩnh trong mao mạch
Câu 10: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phù hợp với viêm cầu thận cấp?
- A. Tiền sử nhiễm trùng liên cầu khuẩn
- B. Đái máu
- C. Protein niệu mức độ hội chứng thận hư (>3.5g/24h)
- D. Tăng huyết áp
Câu 11: Một trẻ 5 tuổi bị viêm cầu thận cấp. Xét nghiệm máu cho thấy bổ thể C3 giảm thấp. Ý nghĩa của kết quả này là gì?
- A. Gợi ý cơ chế bệnh sinh liên quan đến phức hợp miễn dịch
- B. Chức năng thận đang suy giảm nghiêm trọng
- C. Nguy cơ cao tiến triển thành viêm cầu thận mạn tính
- D. Không có ý nghĩa đặc biệt trong chẩn đoán
Câu 12: Thời gian trung bình để bổ thể C3 trở về bình thường sau viêm cầu thận cấp là bao lâu?
- A. 1-2 tuần
- B. 2-4 tuần
- C. 6-8 tuần
- D. Trên 3 tháng
Câu 13: Thuốc lợi tiểu quai (Furosemide) được sử dụng trong viêm cầu thận cấp với mục đích chính nào?
- A. Bảo vệ chức năng thận
- B. Giảm phù và hạ huyết áp
- C. Giảm protein niệu
- D. Cải thiện độ lọc cầu thận
Câu 14: Một trẻ bị viêm cầu thận cấp có biến chứng phù não do tăng huyết áp. Thuốc nào sau đây được ưu tiên sử dụng để hạ huyết áp trong tình huống cấp cứu này?
- A. Captopril (ACEI)
- B. Atenolol (Beta blocker)
- C. Hydrochlorothiazide (Thiazide diuretic)
- D. Nicardipine (Calcium channel blocker)
Câu 15: Chế độ ăn nào sau đây phù hợp cho trẻ bị viêm cầu thận cấp giai đoạn có phù và thiểu niệu?
- A. Ăn nhiều protein, tăng muối
- B. Ăn nhiều rau xanh, hạn chế nước
- C. Giảm muối, giảm kali, hạn chế protein vừa phải
- D. Ăn chay hoàn toàn, tăng cường vitamin
Câu 16: Đái máu đại thể trong viêm cầu thận cấp thường kéo dài tối đa bao lâu trước khi chuyển sang đái máu vi thể hoặc hết?
- A. 3-7 ngày
- B. 2-3 tuần
- C. 1-2 tháng
- D. Trên 3 tháng
Câu 17: Xét nghiệm cặn Addis trong viêm cầu thận cấp thường cho thấy đặc điểm nào?
- A. Chủ yếu trụ niệu trong
- B. Nhiều hồng cầu, bạch cầu, trụ niệu
- C. Chủ yếu protein và lipid
- D. Không có tế bào và trụ niệu
Câu 18: Biến chứng suy tim cấp trong viêm cầu thận cấp chủ yếu do yếu tố nào gây ra?
- A. Tổn thương cơ tim trực tiếp do liên cầu
- B. Thiếu máu nặng
- C. Rối loạn nhịp tim
- D. Quá tải tuần hoàn do ứ dịch và tăng huyết áp
Câu 19: Kháng thể ASLO tăng cao trong viêm cầu thận cấp phản ánh điều gì?
- A. Mức độ nặng của tổn thương thận
- B. Tiên lượng xấu của bệnh
- C. Tiền sử nhiễm liên cầu khuẩn nhóm A gần đây
- D. Khả năng đáp ứng tốt với điều trị kháng sinh
Câu 20: Trong viêm cầu thận cấp, tình trạng thiểu niệu kéo dài có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nào?
- A. Hạ natri máu
- B. Tăng kali máu
- C. Mất nước
- D. Hạ huyết áp
Câu 21: Phương pháp điều trị nào sau đây KHÔNG được khuyến cáo trong viêm cầu thận cấp thông thường?
- A. Hạn chế muối và nước
- B. Lợi tiểu
- C. Kháng sinh penicillin
- D. Corticosteroid và thuốc ức chế miễn dịch
Câu 22: Thời điểm nào sau đây là thích hợp để tiêm phòng vaccine cho trẻ sau khi hồi phục hoàn toàn từ viêm cầu thận cấp?
- A. Ngay sau khi hết phù
- B. 1 tháng sau khi bệnh ổn định
- C. 6 tháng - 1 năm sau khi bệnh ổn định
- D. Không cần trì hoãn tiêm vaccine
Câu 23: Trong viêm cầu thận cấp, tổn thương vi thể đặc trưng nhất tại cầu thận là gì?
- A. Xơ hóa cầu thận
- B. Tăng sinh tế bào nội mạch và tế bào gian mạch
- C. Mất chân tế bào biểu mô
- D. Viêm cầu thận hình liềm
Câu 24: Trụ hồng cầu trong nước tiểu là dấu hiệu đặc trưng của tổn thương ở đâu trong hệ tiết niệu?
- A. Cầu thận và ống thận
- B. Bàng quang
- C. Niệu đạo
- D. Đài bể thận
Câu 25: Tỷ lệ viêm cầu thận cấp tiến triển thành viêm cầu thận mạn tính ở trẻ em là bao nhiêu?
- A. 10-20%
- B. 5-10%
- C. 2-5%
- D. Dưới 1%
Câu 26: Loại liên cầu khuẩn tan huyết beta nhóm A nào thường gây viêm cầu thận cấp sau nhiễm trùng da?
- A. Chủng 12
- B. Chủng 4
- C. Chủng 49
- D. Chủng 2
Câu 27: Đâu là đặc điểm KHÔNG đúng về cao huyết áp trong viêm cầu thận cấp ở trẻ em?
- A. Thường tăng cả huyết áp tâm thu và tâm trương
- B. Thường xuất hiện sau 1 tháng
- C. Có thể gây biến chứng bệnh não tăng huyết áp
- D. Mức độ tăng thường vừa phải
Câu 28: Xét nghiệm nước tiểu 24 giờ trong viêm cầu thận cấp thường được sử dụng để đánh giá yếu tố nào?
- A. Độ thanh thải creatinin
- B. Tỷ lệ albumin/creatinin
- C. Protein niệu 24 giờ
- D. Nồng độ điện giải niệu
Câu 29: Trong viêm cầu thận cấp thể vô niệu, biện pháp nào sau đây là cần thiết để duy trì cân bằng nước và điện giải?
- A. Hạn chế dịch vào
- B. Truyền dịch tích cực
- C. Sử dụng lợi tiểu thiazide
- D. Bổ sung kali
Câu 30: Một trẻ bị viêm cầu thận cấp đã hồi phục hoàn toàn. Thời gian theo dõi nước tiểu định kỳ sau xuất viện nên kéo dài ít nhất bao lâu để phát hiện đái máu vi thể kéo dài?
- A. 1 tháng
- B. 3 tháng
- C. 6 tháng
- D. 1 năm