Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Cầu Thận Cấp Ở Trẻ Em - Đề 02
Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Cầu Thận Cấp Ở Trẻ Em - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Triệu chứng phù trong viêm cầu thận cấp ở trẻ em có đặc điểm nào sau đây?
- A. Phù xuất hiện đột ngột ở toàn thân, kèm theo đau nhức.
- B. Phù thường bắt đầu ở mặt, đặc biệt là quanh mắt, sau đó lan xuống chi dưới.
- C. Phù cứng, ấn không lõm, da căng bóng.
- D. Phù kèm theo nổi mẩn đỏ và ngứa ngáy.
Câu 2: Xét nghiệm nước tiểu nào sau đây là quan trọng nhất để chẩn đoán viêm cầu thận cấp?
- A. Đường niệu (Glucose niệu)
- B. pH nước tiểu
- C. Hồng cầu niệu và protein niệu
- D. Tỷ trọng nước tiểu
Câu 3: Cơ chế bệnh sinh chính của viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu khuẩn là gì?
- A. Phức hợp miễn dịch lắng đọng ở cầu thận.
- B. Liên cầu khuẩn tấn công trực tiếp vào tế bào cầu thận.
- C. Rối loạn tự miễn dịch gây tổn thương cầu thận.
- D. Tăng sinh tế bào nội mô cầu thận do độc tố liên cầu khuẩn.
Câu 4: Chủng liên cầu tan huyết beta nhóm A nào thường gây viêm cầu thận cấp sau nhiễm trùng da?
- A. Chủng 2
- B. Chủng 4
- C. Chủng 12
- D. Chủng 49
Câu 5: Một trẻ 7 tuổi bị viêm cầu thận cấp có huyết áp 140/95 mmHg. Xử trí ban đầu nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Truyền dịch tĩnh mạch để tăng thể tích tuần hoàn.
- B. Hạn chế dịch và muối, sử dụng thuốc hạ áp.
- C. Sử dụng kháng sinh liều cao để diệt liên cầu khuẩn.
- D. Chỉ cần theo dõi huyết áp, chưa cần can thiệp.
Câu 6: Biến chứng nguy hiểm nhất của viêm cầu thận cấp trong giai đoạn cấp tính là gì?
- A. Thiếu máu mạn tính.
- B. Hội chứng thận hư.
- C. Bệnh não do tăng huyết áp (cao huyết áp kịch phát).
- D. Nhiễm trùng tiết niệu.
Câu 7: Xét nghiệm bổ thể C3 trong huyết thanh ở bệnh nhân viêm cầu thận cấp thường có đặc điểm gì?
- A. Giảm thấp trong giai đoạn cấp.
- B. Tăng cao trong giai đoạn cấp.
- C. Không thay đổi so với bình thường.
- D. Thay đổi thất thường, không có quy luật.
Câu 8: Thời gian trung bình để chức năng thận hồi phục hoàn toàn sau viêm cầu thận cấp là bao lâu?
- A. Vài ngày.
- B. 1-2 tuần.
- C. Vài tuần đến vài tháng.
- D. Thường không hồi phục hoàn toàn.
Câu 9: Biện pháp phòng ngừa viêm cầu thận cấp hiệu quả nhất là gì?
- A. Tiêm vaccine phòng viêm cầu thận.
- B. Điều trị triệt để nhiễm trùng liên cầu khuẩn.
- C. Sử dụng kháng sinh dự phòng thường xuyên.
- D. Tăng cường dinh dưỡng để nâng cao sức đề kháng.
Câu 10: Đái máu đại thể trong viêm cầu thận cấp thường có màu sắc nước tiểu như thế nào?
- A. Màu vàng trong.
- B. Màu vàng đục.
- C. Màu trắng như nước vo gạo.
- D. Màu đỏ hoặc màu nước rửa thịt.
Câu 11: Một trẻ 6 tuổi có tiền sử viêm họng 2 tuần trước, nay xuất hiện phù mặt, tiểu ít, nước tiểu sẫm màu. Khả năng chẩn đoán nào sau đây là cao nhất?
- A. Viêm đường tiết niệu.
- B. Hội chứng thận hư.
- C. Viêm cầu thận cấp.
- D. Suy tim.
Câu 12: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là tiêu chuẩn chẩn đoán viêm cầu thận cấp?
- A. Tiền sử nhiễm liên cầu khuẩn.
- B. Phù, tăng huyết áp, đái máu.
- C. Giảm bổ thể C3.
- D. Protein niệu ngưỡng hội chứng thận hư.
Câu 13: Kháng sinh Penicillin được chỉ định trong giai đoạn sớm của viêm cầu thận cấp với mục đích gì?
- A. Điều trị trực tiếp tổn thương cầu thận.
- B. Diệt trừ ổ nhiễm liên cầu khuẩn còn sót lại.
- C. Phòng ngừa biến chứng suy thận.
- D. Giảm protein niệu.
Câu 14: Trẻ bị viêm cầu thận cấp cần được hạn chế muối trong chế độ ăn khi có triệu chứng nào?
- A. Phù.
- B. Đái máu.
- C. Tiểu ít.
- D. Mệt mỏi.
Câu 15: Đâu là đặc điểm KHÔNG phù hợp với viêm cầu thận cấp tiến triển nhanh?
- A. Suy giảm chức năng thận nhanh chóng.
- B. Tiên lượng nặng.
- C. Hồi phục hoàn toàn trong vòng 1 tuần.
- D. Có thể cần lọc máu.
Câu 16: Xét nghiệm ASLO (Anti-Streptolysin O) được sử dụng để xác định điều gì trong viêm cầu thận cấp?
- A. Mức độ tổn thương cầu thận.
- B. Tiền sử nhiễm liên cầu khuẩn.
- C. Chức năng lọc của cầu thận.
- D. Tình trạng viêm nhiễm hiện tại ở thận.
Câu 17: Biện pháp điều trị phù não do cao huyết áp trong viêm cầu thận cấp là gì?
- A. Truyền albumin.
- B. Lợi tiểu quai đơn thuần.
- C. Thuốc hạ áp và thuốc chống phù não (ví dụ: Mannitol).
- D. Corticosteroid liều cao.
Câu 18: Trẻ bị viêm cầu thận cấp có thể đi học trở lại khi nào?
- A. Ngay sau khi hết phù.
- B. Sau 1 tuần điều trị kháng sinh.
- C. Sau 1 tháng kể từ khi phát bệnh.
- D. Khi các triệu chứng lâm sàng ổn định và xét nghiệm nước tiểu cải thiện.
Câu 19: Loại tổn thương vi thể đặc trưng nhất trong viêm cầu thận cấp trên sinh thiết thận là gì?
- A. Xơ hóa cầu thận.
- B. Tăng sinh tế bào nội mạch và gian mạch cầu thận.
- C. Viêm cầu thận hình liềm.
- D. Mất chân tế bào có chân.
Câu 20: Tỷ lệ viêm cầu thận cấp tiến triển thành mạn tính ở trẻ em là bao nhiêu?
- A. Rất thấp, hiếm gặp.
- B. Khoảng 10-20%.
- C. Khoảng 30-40%.
- D. Trên 50%.
Câu 21: Một trẻ bị viêm cầu thận cấp, xét nghiệm nước tiểu có trụ hồng cầu. Ý nghĩa của trụ hồng cầu là gì?
- A. Nhiễm trùng đường tiết niệu dưới.
- B. Xuất huyết ngoài thận.
- C. Hồng cầu có nguồn gốc từ cầu thận.
- D. Tổn thương ống thận.
Câu 22: Trong viêm cầu thận cấp, tình trạng tăng huyết áp chủ yếu do cơ chế nào sau đây?
- A. Tăng renin-angiotensin-aldosterone thứ phát sau giảm thể tích tuần hoàn.
- B. Tăng catecholamine do stress.
- C. Co mạch ngoại vi do viêm nhiễm.
- D. Ứ đọng muối và nước do giảm chức năng thận.
Câu 23: Thuốc lợi tiểu nào thường được sử dụng để điều trị phù trong viêm cầu thận cấp?
- A. Spironolactone.
- B. Furosemide.
- C. Hydrochlorothiazide.
- D. Mannitol.
Câu 24: Mục tiêu chính của việc hạn chế dịch ở bệnh nhân viêm cầu thận cấp là gì?
- A. Giảm protein niệu.
- B. Hạ huyết áp.
- C. Ngăn ngừa quá tải dịch và các biến chứng tim mạch.
- D. Bảo tồn chức năng thận.
Câu 25: Yếu tố tiên lượng nào sau đây KHÔNG tốt trong viêm cầu thận cấp ở trẻ em?
- A. Tuổi nhỏ.
- B. Đái máu đại thể thoáng qua.
- C. Giảm bổ thể C3 thoáng qua.
- D. Vô niệu kéo dài.
Câu 26: Sau khi hồi phục hoàn toàn viêm cầu thận cấp, trẻ có cần theo dõi lâu dài không?
- A. Không cần theo dõi nếu đã hết triệu chứng.
- B. Có, cần theo dõi định kỳ nước tiểu và huyết áp trong vài tháng.
- C. Cần theo dõi chức năng thận suốt đời.
- D. Chỉ cần theo dõi khi có nhiễm trùng tái phát.
Câu 27: Trong trường hợp viêm cầu thận cấp thể vô niệu, biện pháp nào sau đây có thể cần thiết?
- A. Truyền nhiều dịch để kích thích thận.
- B. Sử dụng thuốc tăng cường chức năng thận.
- C. Lọc máu ngoài thận (thận nhân tạo).
- D. Truyền albumin để tăng áp lực keo.
Câu 28: Đâu là dấu hiệu gợi ý viêm cầu thận cấp ác tính hơn là viêm cầu thận cấp thông thường?
- A. Suy thận tiến triển nhanh.
- B. Phù nhẹ ở mặt.
- C. Đái máu vi thể thoáng qua.
- D. Huyết áp tăng nhẹ.
Câu 29: Xét nghiệm nào sau đây giúp phân biệt viêm cầu thận cấp với hội chứng thận hư?
- A. Xét nghiệm ASLO.
- B. Xét nghiệm nước tiểu tìm hồng cầu.
- C. Đo huyết áp.
- D. Xét nghiệm protein niệu 24 giờ (định lượng protein niệu).
Câu 30: Trong viêm cầu thận cấp, tình trạng giảm bổ thể C3 thường kéo dài bao lâu?
- A. Vài ngày.
- B. Vài tuần (thường 6-8 tuần).
- C. Vài tháng.
- D. Kéo dài vĩnh viễn.