Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Cầu Thận Cấp Ở Trẻ Em - Đề 05
Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Cầu Thận Cấp Ở Trẻ Em - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một trẻ 7 tuổi nhập viện với phù mặt và tiểu ít sau 2 tuần bị viêm họng do liên cầu khuẩn. Xét nghiệm nước tiểu cho thấy có protein niệu và hồng cầu niệu. Cơ chế bệnh sinh chính gây ra tình trạng viêm cầu thận cấp ở trẻ này là gì?
- A. Tổn thương trực tiếp cầu thận do độc tố của liên cầu khuẩn.
- B. Lắng đọng phức hợp miễn dịch tại cầu thận, hoạt hóa bổ thể và gây viêm.
- C. Phản ứng quá mẫn type I gây giải phóng histamin và tăng tính thấm thành mạch.
- D. Rối loạn đông máu nội mạch lan tỏa gây tắc nghẽn mạch máu cầu thận.
Câu 2: Trong viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu khuẩn, bổ thể C3 thường bị giảm thấp trong giai đoạn cấp. Ý nghĩa lâm sàng của việc theo dõi nồng độ C3 là gì?
- A. Đánh giá mức độ tổn thương ống thận cấp tính.
- B. Tiên lượng khả năng phục hồi chức năng gan sau tổn thương thận.
- C. Xác định chẩn đoán và theo dõi diễn tiến của bệnh, C3 thường trở về bình thường khi bệnh ổn định.
- D. Đánh giá nguy cơ xuất hiện biến chứng nhiễm trùng cơ hội.
Câu 3: Một trẻ 6 tuổi bị viêm cầu thận cấp có phù, tăng huyết áp và đái máu. Huyết áp đo được là 140/95 mmHg (bình thường theo tuổi là 100/60 mmHg). Biện pháp xử trí ban đầu nào sau đây là quan trọng nhất để kiểm soát tình trạng tăng huyết áp cấp cứu này?
- A. Truyền dịch muối ưu trương để tăng thể tích tuần hoàn.
- B. Sử dụng thuốc hạ áp tác dụng nhanh như Nifedipine hoặc Labetalol.
- C. Cho trẻ ăn chế độ ăn giàu protein để bù đắp lượng protein mất qua nước tiểu.
- D. Thực hiện lọc máu cấp cứu để loại bỏ chất thải và điều chỉnh huyết áp.
Câu 4: Xét nghiệm nước tiểu của một bệnh nhi viêm cầu thận cấp cho thấy có trụ hồng cầu. Trụ hồng cầu có ý nghĩa gì trong chẩn đoán bệnh lý thận?
- A. Xác định nguồn gốc đái máu từ cầu thận, do hồng cầu bị "đúc khuôn" trong ống thận.
- B. Chỉ điểm tình trạng nhiễm trùng đường tiết niệu dưới đang hoạt động.
- C. Phản ánh mức độ protein niệu nặng, cần can thiệp lọc máu sớm.
- D. Cho thấy bệnh nhân có nguy cơ cao tiến triển thành suy thận mạn tính.
Câu 5: Một trẻ 8 tuổi được chẩn đoán viêm cầu thận cấp và có phù nhẹ. Chế độ ăn uống nào sau đây là phù hợp nhất cho trẻ trong giai đoạn này?
- A. Ăn mặn để bù natri mất qua nước tiểu.
- B. Ăn nhiều protein để bù protein niệu.
- C. Chế độ ăn giàu kali để lợi tiểu.
- D. Ăn nhạt và hạn chế protein vừa phải tùy theo mức độ suy giảm chức năng thận.
Câu 6: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là biến chứng thường gặp của viêm cầu thận cấp ở trẻ em?
- A. Suy tim cấp do quá tải tuần hoàn.
- B. Phù não do tăng huyết áp.
- C. Hội chứng thận hư kháng corticoid.
- D. Suy thận cấp vô niệu.
Câu 7: Kháng sinh penicillin được chỉ định trong giai đoạn sớm của viêm cầu thận cấp nhằm mục đích gì?
- A. Giảm phản ứng viêm tại cầu thận.
- B. Diệt trừ liên cầu khuẩn còn sót lại ở họng hoặc da, ngăn ngừa lây lan.
- C. Phòng ngừa bội nhiễm vi khuẩn khác.
- D. Điều trị suy thận cấp.
Câu 8: Một trẻ 9 tuổi bị viêm cầu thận cấp có biểu hiện thiểu niệu. Theo dõi lượng nước tiểu 24 giờ, thấy lượng nước tiểu ít hơn 300ml. Cần theo dõi sát dấu hiệu nào sau đây để phát hiện sớm biến chứng nguy hiểm?
- A. Hạ đường huyết.
- B. Hạ natri máu.
- C. Tăng kali máu.
- D. Hạ canxi máu.
Câu 9: Xét nghiệm ASLO (Anti-Streptolysin O) thường được sử dụng trong chẩn đoán viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu khuẩn. Giá trị của xét nghiệm ASLO là gì?
- A. Xác nhận có nhiễm liên cầu khuẩn nhóm A gần đây, gợi ý nguyên nhân gây viêm cầu thận.
- B. Đánh giá mức độ hoạt động của quá trình viêm tại cầu thận.
- C. Tiên lượng khả năng hồi phục hoàn toàn chức năng thận.
- D. Chỉ định kháng sinh phù hợp để điều trị viêm cầu thận cấp.
Câu 10: Sinh thiết thận được chỉ định trong trường hợp viêm cầu thận cấp nào sau đây?
- A. Viêm cầu thận cấp điển hình sau nhiễm liên cầu khuẩn, diễn tiến thuận lợi.
- B. Viêm cầu thận cấp với triệu chứng phù và đái máu nhẹ.
- C. Viêm cầu thận cấp có tăng huyết áp nhưng kiểm soát được bằng thuốc.
- D. Viêm cầu thận cấp diễn tiến không điển hình, kéo dài, hoặc nghi ngờ bệnh lý khác kèm theo.
Câu 11: Một trẻ 5 tuổi sau khi bị bệnh thủy đậu 3 tuần thì xuất hiện phù và đái máu. Viêm cầu thận cấp sau nhiễm thủy đậu có đặc điểm gì khác biệt so với viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu khuẩn?
- A. Viêm cầu thận cấp sau thủy đậu thường có tiên lượng nặng hơn.
- B. Viêm cầu thận cấp sau thủy đậu đáp ứng tốt hơn với kháng sinh.
- C. Thời gian khởi phát viêm cầu thận cấp sau thủy đậu thường ngắn hơn (1-2 tuần sau nhiễm virus).
- D. Viêm cầu thận cấp sau thủy đậu không liên quan đến cơ chế phức hợp miễn dịch.
Câu 12: Biện pháp phòng ngừa viêm cầu thận cấp hiệu quả nhất trong cộng đồng là gì?
- A. Tiêm vaccine phòng viêm cầu thận cấp.
- B. Phát hiện sớm và điều trị triệt để các nhiễm trùng do liên cầu khuẩn (viêm họng, chốc lở).
- C. Tăng cường vệ sinh cá nhân để tránh lây nhiễm virus.
- D. Sử dụng thuốc ức chế miễn dịch dự phòng ở trẻ có nguy cơ cao.
Câu 13: Một trẻ bị viêm cầu thận cấp, trong giai đoạn hồi phục, xét nghiệm nước tiểu vẫn còn đái máu vi thể. Thời gian đái máu vi thể có thể kéo dài bao lâu sau khi các triệu chứng lâm sàng khác đã cải thiện?
- A. Vài ngày đến 1 tuần.
- B. 1-2 tháng.
- C. 3-6 tháng.
- D. Trên 1 năm.
Câu 14: Trong viêm cầu thận cấp, tình trạng phù xuất hiện là do cơ chế nào sau đây là chính?
- A. Tăng áp lực keo huyết tương do protein niệu.
- B. Giảm độ lọc cầu thận, gây ứ đọng muối và nước.
- C. Tăng tính thấm thành mạch toàn thân.
- D. Rối loạn chức năng ống thận gây mất nước.
Câu 15: Một trẻ 10 tuổi bị viêm cầu thận cấp có dấu hiệu suy tim cấp. Biểu hiện lâm sàng nào sau đây gợi ý tình trạng suy tim cấp do quá tải tuần hoàn trong viêm cầu thận cấp?
- A. Mạch nhanh, huyết áp thấp.
- B. Da xanh tái, vã mồ hôi.
- C. Gan to, tĩnh mạch cổ nổi.
- D. Khó thở, ran ẩm hai phổi, phù phổi cấp.
Câu 16: Trong điều trị viêm cầu thận cấp có biến chứng phù não do tăng huyết áp, thuốc lợi tiểu thẩm thấu Mannitol được sử dụng với mục đích chính nào?
- A. Hạ huyết áp nhanh chóng.
- B. Tăng cường đào thải muối và nước.
- C. Giảm áp lực nội sọ bằng cách kéo nước từ não vào lòng mạch.
- D. Cải thiện chức năng tim.
Câu 17: So sánh viêm cầu thận cấp và hội chứng thận hư ở trẻ em, đặc điểm nào sau đây thường gặp trong viêm cầu thận cấp nhưng ít gặp trong hội chứng thận hư?
- A. Tăng huyết áp.
- B. Protein niệu nặng.
- C. Phù toàn thân.
- D. Giảm albumin máu.
Câu 18: Một trẻ 7 tuổi bị viêm cầu thận cấp, xét nghiệm máu thấy ure và creatinin máu tăng nhẹ. Ý nghĩa của việc theo dõi ure và creatinin máu trong viêm cầu thận cấp là gì?
- A. Xác định nguyên nhân gây viêm cầu thận cấp.
- B. Đánh giá chức năng thận và mức độ suy giảm chức năng thận.
- C. Tiên lượng khả năng hồi phục nhanh chóng của bệnh.
- D. Chỉ định lọc máu cấp cứu.
Câu 19: Trong viêm cầu thận cấp, tổn thương vi thể đặc trưng ở cầu thận là gì?
- A. Xơ hóa cầu thận lan tỏa.
- B. Mất chân tế bào biểu mô.
- C. Tăng sinh tế bào nội mạch và gian mạch, thâm nhiễm bạch cầu.
- D. Viêm cầu thận hình liềm.
Câu 20: Đâu là yếu tố tiên lượng quan trọng nhất trong viêm cầu thận cấp ở trẻ em?
- A. Mức độ phù.
- B. Mức độ tăng huyết áp.
- C. Thời gian đái máu đại thể.
- D. Mức độ tổn thương mô bệnh học cầu thận (nếu có sinh thiết).
Câu 21: Một trẻ 4 tuổi bị viêm da do liên cầu khuẩn, sau 10 ngày xuất hiện phù và đái máu. Chủng liên cầu khuẩn nào thường gây viêm cầu thận cấp sau nhiễm trùng da?
- A. Chủng liên cầu nhóm A, type M12.
- B. Chủng liên cầu nhóm A, type M49 hoặc M2.
- C. Chủng liên cầu nhóm B.
- D. Chủng liên cầu nhóm D.
Câu 22: Viêm cầu thận cấp thường xảy ra ở lứa tuổi nào của trẻ em?
- A. Trẻ sơ sinh.
- B. Trẻ dưới 1 tuổi.
- C. Trẻ tuổi học đường (5-15 tuổi).
- D. Trẻ vị thành niên (16-18 tuổi).
Câu 23: Trong viêm cầu thận cấp, xét nghiệm nào sau đây KHÔNG thay đổi hoặc thay đổi ít?
- A. Bổ thể C3.
- B. ASLO.
- C. Hồng cầu niệu.
- D. Protein máu toàn phần/Albumin máu.
Câu 24: Một trẻ bị viêm cầu thận cấp thể vô niệu. Xử trí ban đầu quan trọng nhất trong thể vô niệu của viêm cầu thận cấp là gì?
- A. Truyền dịch tích cực để kích thích thận.
- B. Hạn chế dịch vào, theo dõi điện giải đồ (đặc biệt kali máu), điều chỉnh rối loạn điện giải.
- C. Sử dụng lợi tiểu liều cao.
- D. Chỉ định lọc máu ngay lập tức.
Câu 25: Đâu là đặc điểm KHÔNG phù hợp với viêm cầu thận cấp tiến triển nhanh?
- A. Suy giảm chức năng thận nhanh chóng trong vài tuần đến vài tháng.
- B. Tiên lượng xấu, có thể dẫn đến suy thận giai đoạn cuối.
- C. Diễn tiến bệnh kéo dài âm thầm trong nhiều năm.
- D. Có thể cần điều trị ức chế miễn dịch tích cực.
Câu 26: Trẻ bị viêm cầu thận cấp cần được nghỉ ngơi trong giai đoạn cấp tính. Mục đích chính của việc nghỉ ngơi là gì?
- A. Giảm gánh nặng cho thận, tạo điều kiện phục hồi chức năng thận.
- B. Ngăn ngừa lây lan bệnh cho người khác.
- C. Giảm đau và khó chịu do phù.
- D. Tăng cường hệ miễn dịch.
Câu 27: Thuốc hạ áp nào thường được ưu tiên sử dụng trong điều trị tăng huyết áp do viêm cầu thận cấp ở trẻ em?
- A. Ức chế men chuyển ACE (Enalapril).
- B. Chẹn kênh canxi (Nifedipine) hoặc chẹn beta (Labetalol).
- C. Lợi tiểu thiazide (Hydrochlorothiazide).
- D. Thuốc giãn mạch trực tiếp (Hydralazine).
Câu 28: Biện pháp nào sau đây KHÔNG được khuyến cáo trong điều trị viêm cầu thận cấp thông thường?
- A. Hạn chế muối và dịch.
- B. Thuốc lợi tiểu khi có phù.
- C. Thuốc hạ áp khi có tăng huyết áp.
- D. Corticoid.
Câu 29: Sau khi hồi phục khỏi viêm cầu thận cấp, trẻ cần được theo dõi định kỳ trong bao lâu?
- A. 1-2 tuần.
- B. 1-2 tháng.
- C. Ít nhất 1-2 năm.
- D. Suốt đời.
Câu 30: Trong viêm cầu thận cấp, triệu chứng đái máu đại thể thường xuất hiện vào thời điểm nào?
- A. Trong những ngày đầu của bệnh.
- B. Sau khi phù xuất hiện rõ.
- C. Khi huyết áp bắt đầu tăng.
- D. Trong giai đoạn hồi phục.