Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Cầu Thận Mạn 1 - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bệnh nhân nam 45 tuổi đến khám vì phù mắt cá chân và xét nghiệm nước tiểu phát hiện protein niệu 24 giờ là 4.5g. Tiền sử bệnh nhân không có bệnh lý hệ thống, huyết áp 130/85 mmHg, chức năng thận bình thường. Xét nghiệm máu cho thấy albumin máu giảm. Triệu chứng và xét nghiệm này gợi ý hội chứng thận hư. Trong các nguyên nhân sau, nguyên nhân nào ít có khả năng gây hội chứng thận hư nguyên phát ở người lớn?
- A. Bệnh cầu thận tổn thương tối thiểu
- B. Bệnh cầu thận màng
- C. Xơ hóa cầu thận ổ đoạn
- D. Viêm cầu thận tăng sinh màng
Câu 2: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi, tiền sử lupus ban đỏ hệ thống 5 năm, đang điều trị duy trì bằng hydroxychloroquine. Gần đây, bệnh nhân xuất hiện phù nhẹ, xét nghiệm nước tiểu có protein niệu 3g/24h và hồng cầu niệu vi thể. Chức năng thận bình thường. Khả năng nào sau đây là nguyên nhân gây tổn thương thận thứ phát liên quan đến lupus ban đỏ ở bệnh nhân này?
- A. Tổn thương cầu thận do thuốc hydroxychloroquine
- B. Viêm cầu thận do lắng đọng phức hợp miễn dịch trong cầu thận
- C. Viêm cầu thận do tăng huyết áp thứ phát
- D. Viêm cầu thận do nhiễm trùng cơ hội
Câu 3: Một bệnh nhân nam 60 tuổi có tiền sử đái tháo đường type 2 không kiểm soát tốt trong 10 năm. Gần đây, bệnh nhân phát hiện protein niệu tăng dần, hiện tại là 5g/24h, kèm theo phù và tăng huyết áp. Chức năng thận bắt đầu suy giảm (eGFR giảm nhẹ). Tổn thương cầu thận trong bệnh đái tháo đường gây protein niệu chủ yếu do cơ chế nào sau đây?
- A. Viêm cầu thận cấp tính do nhiễm trùng đường tiết niệu
- B. Tổn thương ống thận do tăng đường huyết
- C. Dày màng đáy cầu thận và xơ hóa cầu thận do tăng đường huyết kéo dài
- D. Co mạch máu thận do rối loạn chức năng nội mô
Câu 4: Xét nghiệm nước tiểu của một bệnh nhân nam 50 tuổi phát hiện trụ hồng cầu. Trụ hồng cầu trong nước tiểu gợi ý tổn thương ở vị trí nào của hệ tiết niệu?
- A. Cầu thận
- B. Ống thận
- C. Đài bể thận
- D. Bàng quang
Câu 5: Một bệnh nhân nữ 25 tuổi đến khám vì đái máu đại thể tái phát sau mỗi đợt nhiễm trùng hô hấp trên. Xét nghiệm nước tiểu có hồng cầu niệu và protein niệu nhẹ. Sinh thiết thận cho thấy lắng đọng IgA ở gian mạch cầu thận. Chẩn đoán phù hợp nhất trong trường hợp này là gì?
- A. Viêm cầu thận hậu nhiễm liên cầu khuẩn
- B. Hội chứng Goodpasture
- C. Bệnh thận IgA (bệnh Berger)
- D. Viêm cầu thận màng
Câu 6: Trong viêm cầu thận mạn, tăng huyết áp là một biến chứng thường gặp. Cơ chế chính gây tăng huyết áp trong bệnh này là gì?
- A. Tăng sản xuất erythropoietin
- B. Tăng giữ muối và nước do giảm chức năng thận
- C. Tăng hoạt động hệ thần kinh giao cảm
- D. Xơ vữa động mạch do rối loạn lipid máu
Câu 7: Một bệnh nhân nam 55 tuổi được chẩn đoán viêm cầu thận mạn. Xét nghiệm chức năng thận cho thấy eGFR là 45 ml/phút/1.73m². Bệnh nhân được xếp vào giai đoạn nào của bệnh thận mạn theo KDOQI?
- A. Giai đoạn 1
- B. Giai đoạn 2
- C. Giai đoạn 3
- D. Giai đoạn 4
Câu 8: Trong điều trị viêm cầu thận mạn có protein niệu, nhóm thuốc nào sau đây được ưu tiên sử dụng đầu tay để giảm protein niệu và bảo vệ chức năng thận?
- A. Thuốc lợi tiểu thiazide
- B. Thuốc ức chế men chuyển hoặc ức chế thụ thể angiotensin II
- C. Thuốc chẹn beta giao cảm
- D. Thuốc chẹn kênh canxi
Câu 9: Sinh thiết thận là một xét nghiệm quan trọng trong chẩn đoán viêm cầu thận mạn. Chỉ định chính của sinh thiết thận trong viêm cầu thận mạn là gì?
- A. Đánh giá mức độ suy giảm chức năng thận
- B. Theo dõi đáp ứng điều trị
- C. Loại trừ ung thư thận
- D. Xác định nguyên nhân và tổn thương mô bệnh học của viêm cầu thận
Câu 10: Một bệnh nhân nữ 40 tuổi được chẩn đoán viêm cầu thận màng nguyên phát và có hội chứng thận hư. Điều trị ban đầu thường được lựa chọn cho bệnh nhân này là gì?
- A. Kháng sinh phổ rộng
- B. Thuốc lợi tiểu quai
- C. Corticosteroid và/hoặc các thuốc ức chế miễn dịch khác
- D. Truyền albumin
Câu 11: Trong viêm cầu thận mạn, thiếu máu là một biến chứng thường gặp. Nguyên nhân chính gây thiếu máu trong bệnh này là do:
- A. Giảm sản xuất erythropoietin do tế bào kẽ thận bị tổn thương
- B. Mất máu qua nước tiểu
- C. Ức chế tủy xương do ure máu cao
- D. Rối loạn hấp thu sắt ở ruột
Câu 12: Một bệnh nhân nam 65 tuổi có tiền sử tăng huyết áp và hút thuốc lá nhiều năm. Xét nghiệm nước tiểu phát hiện protein niệu vi thể và hồng cầu niệu vi thể. Chức năng thận bình thường. Yếu tố nguy cơ nào sau đây có khả năng góp phần gây tổn thương cầu thận ở bệnh nhân này nhất?
- A. Tuổi cao
- B. Tăng huyết áp và hút thuốc lá
- C. Tiền sử gia đình có bệnh thận
- D. Chế độ ăn nhiều protein
Câu 13: Một bệnh nhân nữ 35 tuổi được chẩn đoán viêm cầu thận mạn tiến triển nhanh. Triệu chứng nào sau đây gợi ý tình trạng tiến triển nhanh của bệnh?
- A. Phù nhẹ ở mắt cá chân
- B. Protein niệu 2g/24h
- C. Hồng cầu niệu vi thể
- D. Tăng creatinin máu nhanh chóng trong vài tuần đến vài tháng
Câu 14: Trong viêm cầu thận mạn, rối loạn chuyển hóa canxi và phospho thường xảy ra. Điều gì là nguyên nhân chính gây rối loạn này?
- A. Giảm hấp thu canxi ở ruột do chế độ ăn
- B. Tăng đào thải canxi qua nước tiểu do lợi tiểu
- C. Giảm sản xuất vitamin D hoạt tính ở thận và giảm thải phospho
- D. Rối loạn chức năng tuyến cận giáp nguyên phát
Câu 15: Một bệnh nhân nam 70 tuổi, có tiền sử viêm khớp dạng thấp nhiều năm, đến khám vì protein niệu và suy thận. Xét nghiệm máu phát hiện protein niệu niệu Bence Jones. Nguyên nhân nào sau đây có khả năng gây viêm cầu thận mạn thứ phát ở bệnh nhân này?
- A. Viêm cầu thận do thuốc NSAIDs điều trị viêm khớp dạng thấp
- B. Viêm cầu thận màng liên quan đến viêm khớp dạng thấp
- C. Viêm cầu thận do lắng đọng phức hợp miễn dịch liên quan đến viêm khớp dạng thấp
- D. Amyloidosis thứ phát do viêm khớp dạng thấp hoặc đa u tủy xương
Câu 16: Biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất trong việc làm chậm tiến triển của viêm cầu thận mạn đến suy thận giai đoạn cuối?
- A. Kiểm soát huyết áp và protein niệu
- B. Hạn chế muối và protein trong chế độ ăn
- C. Uống đủ nước hàng ngày
- D. Sử dụng vitamin và khoáng chất bổ sung
Câu 17: Trong viêm cầu thận mạn, biến chứng tim mạch là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu. Yếu tố nào sau đây góp phần làm tăng nguy cơ tim mạch ở bệnh nhân viêm cầu thận mạn?
- A. Giảm cholesterol máu
- B. Hạ huyết áp
- C. Thiếu máu nhẹ
- D. Tăng huyết áp, rối loạn lipid máu, tăng homocystein máu
Câu 18: Một bệnh nhân nữ 28 tuổi, mang thai 20 tuần, được chẩn đoán viêm cầu thận mạn. Lựa chọn thuốc hạ huyết áp nào sau đây thường được ưu tiên sử dụng trong thai kỳ để kiểm soát huyết áp cho bệnh nhân này?
- A. Thuốc ức chế men chuyển
- B. Methyldopa hoặc labetalol
- C. Thuốc ức chế thụ thể angiotensin II
- D. Thuốc lợi tiểu thiazide
Câu 19: Xét nghiệm nước tiểu 10 thông số cho thấy protein niệu (+), glucose niệu (-), hồng cầu niệu (+). Thông tin này gợi ý tổn thương chủ yếu ở đâu trong thận?
- A. Cầu thận
- B. Ống thận
- C. Đài bể thận
- D. Đường tiết niệu dưới
Câu 20: Một bệnh nhân nam 40 tuổi, không có tiền sử bệnh thận, xét nghiệm nước tiểu tình cờ phát hiện protein niệu 1g/24h. Các xét nghiệm khác trong giới hạn bình thường. Bước tiếp theo phù hợp nhất trong xử trí bệnh nhân này là gì?
- A. Bắt đầu điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển
- B. Chỉ định sinh thiết thận ngay lập tức
- C. Theo dõi protein niệu và chức năng thận định kỳ
- D. Khuyên bệnh nhân giảm protein trong chế độ ăn
Câu 21: Trong viêm cầu thận mạn, tình trạng toan chuyển hóa thường gặp khi chức năng thận suy giảm. Cơ chế chính gây toan chuyển hóa là gì?
- A. Tăng sản xuất acid lactic
- B. Giảm khả năng tái hấp thu bicarbonate và thải trừ acid của thận
- C. Mất bicarbonate qua nước tiểu
- D. Tăng dị hóa protein
Câu 22: Một bệnh nhân nữ 50 tuổi, được chẩn đoán viêm cầu thận mạn và suy thận giai đoạn 4. Chế độ ăn nào sau đây được khuyến cáo cho bệnh nhân này?
- A. Chế độ ăn giàu protein, giàu kali
- B. Chế độ ăn giàu protein, hạn chế phospho
- C. Chế độ ăn hạn chế protein, giàu kali
- D. Chế độ ăn hạn chế protein, phospho, kali và muối
Câu 23: Trong viêm cầu thận mạn, khi nào thì lọc máu (chạy thận nhân tạo hoặc lọc màng bụng) thường được chỉ định?
- A. Khi protein niệu > 3.5g/24h
- B. Khi huyết áp không kiểm soát được bằng thuốc
- C. Khi eGFR rất thấp (thường < 15 ml/phút/1.73m²) và có triệu chứng ure máu cao
- D. Khi có phù phổi cấp
Câu 24: Một bệnh nhân nam 30 tuổi, có tiền sử gia đình viêm cầu thận mạn, xét nghiệm nước tiểu phát hiện hồng cầu niệu vi thể tái phát nhiều lần, protein niệu âm tính. Chức năng thận bình thường. Khả năng nào sau đây cần được nghĩ đến đầu tiên?
- A. Sỏi thận
- B. Nhiễm trùng đường tiết niệu tái phát
- C. Viêm bàng quang xuất huyết
- D. Bệnh Alport
Câu 25: Thuốc ức chế SGLT2 (Sodium-glucose cotransporter 2) đang ngày càng được sử dụng trong điều trị bệnh thận mạn, kể cả viêm cầu thận mạn. Cơ chế bảo vệ thận chính của nhóm thuốc này là gì?
- A. Tăng cường thải muối và nước
- B. Giảm áp lực nội cầu thận và giảm protein niệu
- C. Chống viêm và chống xơ hóa trực tiếp ở thận
- D. Cải thiện chức năng ống thận
Câu 26: Một bệnh nhân nữ 60 tuổi, được chẩn đoán viêm cầu thận mạn và có hội chứng thận hư. Bệnh nhân được điều trị bằng corticosteroid nhưng không đáp ứng. Thuốc ức chế calcineurin (như cyclosporine hoặc tacrolimus) có thể được sử dụng như một lựa chọn điều trị thay thế. Tác dụng phụ chính cần theo dõi khi sử dụng thuốc ức chế calcineurin là gì?
- A. Suy tủy xương
- B. Hạ đường huyết
- C. Độc tính trên thận và tăng huyết áp
- D. Rối loạn tiêu hóa nặng
Câu 27: Trong viêm cầu thận mạn, tình trạng cường cận giáp thứ phát thường xảy ra. Nguyên nhân chính gây cường cận giáp thứ phát là gì?
- A. Giảm sản xuất vitamin D hoạt tính ở thận dẫn đến hạ canxi máu
- B. Tăng thải canxi qua nước tiểu
- C. Giảm hấp thu canxi ở ruột
- D. Rối loạn chức năng tuyến cận giáp nguyên phát
Câu 28: Một bệnh nhân nam 20 tuổi, khỏe mạnh, xét nghiệm tổng phân tích nước tiểu thường quy phát hiện protein niệu (+), các chỉ số khác bình thường. Bệnh nhân không có triệu chứng gì. Protein niệu này có thể là loại protein niệu nào?
- A. Protein niệu bệnh lý do tổn thương cầu thận
- B. Protein niệu thoáng qua (protein niệu lành tính)
- C. Protein niệu ống thận
- D. Protein niệu do tràn
Câu 29: Phương pháp chẩn đoán hình ảnh nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá kích thước và hình dạng thận trong viêm cầu thận mạn?
- A. Siêu âm thận
- B. Chụp X-quang bụng không chuẩn bị
- C. Chụp CT scan bụng
- D. Chụp MRI thận
Câu 30: Một bệnh nhân nữ 45 tuổi, được chẩn đoán viêm cầu thận mạn và có suy thận giai đoạn cuối. Phương pháp điều trị thay thế thận nào sau đây mang lại tiên lượng sống tốt nhất cho bệnh nhân này?
- A. Lọc máu chu kỳ tại bệnh viện
- B. Lọc màng bụng tại nhà
- C. Lọc máu tại nhà
- D. Ghép thận