Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Dạ Dày 1 - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bệnh nhân nam 50 tuổi đến khám vì đau thượng vị âm ỉ kéo dài 3 tháng, ợ hơi, chướng bụng sau ăn. Tiền sử hút thuốc lá 20 năm, uống rượu bia thường xuyên. Nội soi dạ dày cho thấy niêm mạc hang vị xung huyết, có nhiều vết trợt nông. Xét nghiệm CLO test dương tính. Nguyên nhân gây viêm dạ dày hàng đầu ở bệnh nhân này là gì?
- A. Lạm dụng thuốc giảm đau không steroid (NSAIDs)
- B. Stress kéo dài do công việc
- C. Nhiễm Helicobacter pylori
- D. Viêm dạ dày tự miễn
Câu 2: Cơ chế bảo vệ niêm mạc dạ dày quan trọng nhất chống lại tác động của acid dịch vị là gì?
- A. Khả năng tái tạo tế bào biểu mô nhanh chóng
- B. Lớp chất nhầy bicarbonate
- C. Hệ thống mạch máu phong phú dưới niêm mạc
- D. Sự trung hòa acid bởi thức ăn
Câu 3: Một bệnh nhân nữ 45 tuổi, sử dụng ibuprofen thường xuyên để giảm đau khớp, nhập viện vì nôn ra máu và đi ngoài phân đen. Nội soi dạ dày phát hiện ổ loét sâu ở hang vị. Thuốc nào sau đây có khả năng cao nhất gây ra tình trạng này?
- A. Ibuprofen
- B. Amoxicillin
- C. Vitamin C
- D. Paracetamol
Câu 4: Trong viêm dạ dày mạn tính, loại tế bào viêm nào thường chiếm ưu thế trong niêm mạc dạ dày bị nhiễm Helicobacter pylori?
- A. Bạch cầu đa nhân trung tính
- B. Bạch cầu ái toan
- C. Tế bào lympho và tương bào
- D. Đại thực bào
Câu 5: Một bệnh nhân được chẩn đoán viêm dạ dày teo đét diện rộng vùng thân vị. Xét nghiệm cho thấy thiếu máu hồng cầu to và giảm acid dịch vị. Loại viêm dạ dày mạn tính nào phù hợp nhất với tình trạng này?
- A. Viêm dạ dày mạn tính type B (do H. pylori)
- B. Viêm dạ dày mạn tính type A (tự miễn)
- C. Viêm dạ dày hóa chất
- D. Viêm dạ dày tăng bạch cầu ái toan
Câu 6: Phương pháp xét nghiệm nào sau đây xâm lấn, cho phép đánh giá trực tiếp niêm mạc dạ dày và lấy mẫu sinh thiết để chẩn đoán viêm dạ dày?
- A. Xét nghiệm máu tìm kháng thể kháng Helicobacter pylori
- B. Test thở Ure (UBT)
- C. Xét nghiệm phân tìm kháng nguyên Helicobacter pylori
- D. Nội soi dạ dày thực quản có sinh thiết
Câu 7: Thuốc ức chế bơm proton (PPI) được sử dụng trong điều trị viêm dạ dày với mục đích chính nào?
- A. Giảm sản xuất acid dịch vị
- B. Trung hòa acid dịch vị
- C. Diệt vi khuẩn Helicobacter pylori
- D. Bảo vệ niêm mạc dạ dày
Câu 8: Một bệnh nhân được chẩn đoán viêm dạ dày do Helicobacter pylori. Phác đồ điều trị chuẩn bộ ba thường bao gồm những nhóm thuốc nào?
- A. PPI, kháng sinh nhóm Quinolon, thuốc kháng acid
- B. Thuốc kháng thụ thể H2, kháng sinh nhóm Macrolid, bismuth
- C. PPI, Amoxicillin, Clarithromycin
- D. Sucralfate, kháng sinh nhóm Tetracycline, Metronidazole
Câu 9: Biến chứng nguy hiểm nào sau đây có thể xảy ra nếu viêm dạ dày mạn tính không được điều trị và tiến triển kéo dài, đặc biệt là viêm dạ dày teo đét?
- A. Hẹp môn vị
- B. Thủng dạ dày
- C. Xuất huyết tiêu hóa
- D. Ung thư dạ dày
Câu 10: Một bệnh nhân có tiền sử viêm dạ dày mạn tính, nay xuất hiện triệu chứng thiếu máu, mệt mỏi, da xanh xao. Xét nghiệm máu cho thấy hồng cầu to, MCV tăng cao. Nguyên nhân thiếu máu nào có khả năng cao nhất ở bệnh nhân này?
- A. Thiếu máu thiếu sắt
- B. Thiếu máu do thiếu vitamin B12
- C. Thiếu máu do bệnh mạn tính
- D. Thiếu máu tan máu
Câu 11: Yếu tố nào sau đây không được coi là yếu tố nguy cơ chính gây viêm dạ dày cấp tính?
- A. Uống rượu bia quá mức
- B. Sử dụng NSAIDs liều cao
- C. Nhiễm trùng cấp tính (ví dụ, ngộ độc thực phẩm)
- D. Stress tâm lý kéo dài
Câu 12: Trong viêm dạ dày Menetrier, đặc điểm nổi bật nhất về mặt hình thái niêm mạc dạ dày là gì?
- A. Teo đét niêm mạc dạ dày
- B. Loét niêm mạc dạ dày lan rộng
- C. Phì đại các nếp niêm mạc dạ dày
- D. Xuất huyết niêm mạc dạ dày
Câu 13: Loại tế bào nào trong niêm mạc dạ dày chịu trách nhiệm chính cho việc tiết acid hydrochloric (HCl)?
- A. Tế bào viền (Parietal cells)
- B. Tế bào chính (Chief cells)
- C. Tế bào nhầy (Mucous neck cells)
- D. Tế bào G (G cells)
Câu 14: Xét nghiệm nào sau đây không được sử dụng để chẩn đoán nhiễm Helicobacter pylori?
- A. Test thở Ure (UBT)
- B. Xét nghiệm mô bệnh học (sinh thiết dạ dày)
- C. Xét nghiệm phân tìm kháng nguyên H. pylori
- D. Xét nghiệm amylase máu
Câu 15: Một bệnh nhân bị viêm dạ dày cấp do rượu. Biện pháp điều trị ban đầu quan trọng nhất là gì?
- A. Sử dụng kháng sinh phổ rộng
- B. Ngừng sử dụng rượu và chất kích thích
- C. Truyền máu
- D. Phẫu thuật cắt dạ dày
Câu 16: Trong phác đồ điều trị tiệt trừ Helicobacter pylori, bismuth thường được sử dụng trong phác đồ nào?
- A. Phác đồ bộ ba chuẩn
- B. Phác đồ nối tiếp
- C. Phác đồ bộ bốn (có bismuth)
- D. Phác đồ cứu vãn
Câu 17: Triệu chứng nào sau đây ít có khả năng liên quan đến viêm dạ dày cấp?
- A. Đau thượng vị cấp tính
- B. Buồn nôn và nôn
- C. Ợ hơi, ợ nóng
- D. Sụt cân không chủ ý
Câu 18: Một bệnh nhân có tiền sử viêm dạ dày mạn tính được nội soi kiểm tra định kỳ. Kết quả sinh thiết cho thấy loạn sản niêm mạc dạ dày mức độ thấp. Xử trí tiếp theo phù hợp nhất là gì?
- A. Phẫu thuật cắt dạ dày
- B. Theo dõi nội soi định kỳ
- C. Điều trị kháng sinh tiệt trừ H. pylori và nội soi lại sau 1 năm
- D. Không cần can thiệp, chỉ cần theo dõi lâm sàng
Câu 19: Tình trạng giảm hoặc mất acid dịch vị (achlorhydria) có thể dẫn đến hậu quả nào sau đây?
- A. Tăng nguy cơ loét dạ dày tá tràng
- B. Tăng hấp thu sắt và vitamin B12
- C. Tăng nguy cơ nhiễm trùng đường tiêu hóa
- D. Giảm nguy cơ ung thư dạ dày
Câu 20: Thuốc kháng acid tác dụng bằng cơ chế nào trong điều trị viêm dạ dày?
- A. Ức chế sản xuất acid dịch vị
- B. Trung hòa acid dịch vị
- C. Tăng cường lớp chất nhầy bảo vệ niêm mạc
- D. Diệt vi khuẩn Helicobacter pylori
Câu 21: Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp dự phòng viêm dạ dày do thuốc NSAIDs?
- A. Uống thuốc NSAIDs khi đói
- B. Sử dụng NSAIDs chọn lọc COX-2
- C. Phối hợp NSAIDs với thuốc ức chế bơm proton (PPI)
- D. Sử dụng NSAIDs đường tiêm thay vì đường uống
Câu 22: Trong viêm dạ dày Lympho bào, xét nghiệm đặc trưng nào thường được sử dụng để hỗ trợ chẩn đoán?
- A. Xét nghiệm CLO test
- B. Xét nghiệm máu tìm kháng thể kháng tế bào thành dạ dày
- C. Xét nghiệm dòng tế bào lympho (Flow cytometry)
- D. Xét nghiệm Coombs
Câu 23: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, xuất hiện đau bụng thượng vị dữ dội sau khi uống rượu trong bữa tiệc. Triệu chứng này gợi ý nhiều nhất đến loại viêm dạ dày nào?
- A. Viêm dạ dày mạn tính do H. pylori
- B. Viêm dạ dày cấp do rượu
- C. Viêm dạ dày tự miễn
- D. Viêm dạ dày tăng bạch cầu ái toan
Câu 24: Chế độ ăn uống nào sau đây được khuyến cáo cho bệnh nhân viêm dạ dày?
- A. Ăn nhiều đồ chiên rán, nhiều dầu mỡ
- B. Ăn các loại gia vị cay nóng thường xuyên
- C. Uống nhiều nước ngọt có gas
- D. Ăn thức ăn mềm, dễ tiêu, tránh đồ chua cay
Câu 25: Thuốc nào sau đây thuộc nhóm bảo vệ niêm mạc dạ dày, thường được sử dụng trong điều trị viêm dạ dày?
- A. Omeprazole
- B. Ranitidine
- C. Sucralfate
- D. Amoxicillin
Câu 26: Trong viêm dạ dày hạt (Granulomatous gastritis), nguyên nhân thường gặp nhất là gì?
- A. Nhiễm Helicobacter pylori
- B. Bệnh Crohn
- C. Sử dụng NSAIDs kéo dài
- D. Viêm dạ dày tự miễn
Câu 27: Nội soi dạ dày của một bệnh nhân viêm dạ dày mạn tính cho thấy niêm mạc nhợt nhạt, mỏng, các mạch máu dưới niêm mạc hiện rõ. Hình ảnh này gợi ý đến thể viêm dạ dày mạn tính nào?
- A. Viêm dạ dày sung huyết
- B. Viêm dạ dày xuất tiết
- C. Viêm dạ dày phì đại
- D. Viêm dạ dày teo đét
Câu 28: Mục tiêu chính của điều trị viêm dạ dày là gì?
- A. Giảm triệu chứng, phục hồi niêm mạc và ngăn ngừa biến chứng
- B. Diệt trừ Helicobacter pylori ở mọi bệnh nhân viêm dạ dày
- C. Phẫu thuật cắt dạ dày để loại bỏ vùng viêm
- D. Chỉ cần giảm đau và không cần điều trị nguyên nhân
Câu 29: Tư vấn nào sau đây về lối sống là quan trọng nhất cho bệnh nhân viêm dạ dày mạn tính?
- A. Tăng cường vận động thể lực
- B. Ngủ đủ giấc 8 tiếng mỗi ngày
- C. Bỏ hút thuốc lá và hạn chế rượu bia
- D. Uống nhiều nước ép trái cây
Câu 30: Trong trường hợp viêm dạ dày do stress, cơ chế bệnh sinh chủ yếu liên quan đến yếu tố nào?
- A. Tăng sản xuất prostaglandin bảo vệ niêm mạc
- B. Giảm tiết acid dịch vị
- C. Tăng cường hệ miễn dịch tại niêm mạc dạ dày
- D. Rối loạn thần kinh thực vật và tăng tiết acid dịch vị