Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Viêm Gan Mạn 1 – Đề 03

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Viêm Gan Mạn 1

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Gan Mạn 1 - Đề 03

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Gan Mạn 1 - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một bệnh nhân nam 45 tuổi, tiền sử nghiện rượu nặng, đến khám vì mệt mỏi và vàng da tăng dần trong 2 tháng. Xét nghiệm máu cho thấy AST và ALT tăng cao gấp 8 lần giới hạn trên bình thường, bilirubin toàn phần 6 mg/dL, và GGT tăng. HBsAg âm tính, anti-HCV âm tính. Nguyên nhân nào sau đây ít có khả năng nhất gây ra tình trạng viêm gan mạn ở bệnh nhân này?

  • A. Viêm gan mạn do rượu
  • B. Viêm gan mạn tự miễn
  • C. Viêm gan mạn do thuốc
  • D. Viêm gan virus A

Câu 2: Cơ chế bệnh sinh chính gây tổn thương gan trong viêm gan mạn virus B là gì?

  • A. Sự nhân lên trực tiếp của virus HBV gây ly giải tế bào gan
  • B. Đáp ứng miễn dịch tế bào qua trung gian tế bào T độc (cytotoxic T lymphocytes) chống lại tế bào gan nhiễm HBV
  • C. Tích tụ protein virus HBV trong tế bào gan gây rối loạn chức năng tế bào
  • D. Xơ hóa trực tiếp do virus HBV kích hoạt tế bào stellate gan

Câu 3: Xét nghiệm huyết thanh học nào sau đây cho thấy bệnh nhân đã khỏi viêm gan virus B và có miễn dịch bảo vệ?

  • A. HBsAg dương tính, anti-HBe dương tính
  • B. HBsAg dương tính, anti-HBc IgM dương tính
  • C. HBsAg âm tính, anti-HBs dương tính
  • D. HBsAg âm tính, anti-HBc IgG dương tính

Câu 4: Một bệnh nhân nữ 35 tuổi được chẩn đoán viêm gan mạn virus C. Xét nghiệm tải lượng virus HCV RNA cho kết quả 500.000 IU/mL. Điều này có ý nghĩa lâm sàng gì?

  • A. Tải lượng virus cao, cho thấy virus đang nhân lên mạnh mẽ
  • B. Tải lượng virus thấp, cho thấy bệnh đang ở giai đoạn không hoạt động
  • C. Tải lượng virus không có giá trị trong tiên lượng bệnh
  • D. Tải lượng virus chỉ quan trọng trong giai đoạn viêm gan cấp

Câu 5: Biến chứng nguy hiểm nhất của viêm gan mạn virus B và C không được điều trị là gì?

  • A. Suy gan cấp
  • B. Viêm tụy cấp
  • C. Xơ gan và ung thư biểu mô tế bào gan
  • D. Bệnh não gan

Câu 6: Một bệnh nhân viêm gan mạn virus C được điều trị bằng phác đồ kháng virus tác dụng trực tiếp (DAA). Sau 12 tuần điều trị, xét nghiệm HCV RNA không phát hiện (Undetectable). Mục tiêu điều trị này được gọi là gì?

  • A. Đáp ứng virus thoáng qua (Transient Virologic Response)
  • B. Đáp ứng virus bền vững sau 12 tuần (Sustained Virologic Response at 12 weeks - SVR12)
  • C. Đáp ứng sinh hóa (Biochemical Response)
  • D. Đáp ứng mô học (Histological Response)

Câu 7: Sinh thiết gan được chỉ định trong viêm gan mạn nhằm mục đích chính nào sau đây?

  • A. Đánh giá mức độ viêm và giai đoạn xơ hóa gan
  • B. Xác định chính xác nguyên nhân gây viêm gan mạn
  • C. Đánh giá hiệu quả điều trị kháng virus
  • D. Phát hiện sớm ung thư biểu mô tế bào gan

Câu 8: Trong viêm gan mạn tự miễn, kháng thể kháng nhân (ANA) dương tính có giá trị gì?

  • A. Chỉ điểm mức độ hoạt động của viêm gan
  • B. Hỗ trợ chẩn đoán viêm gan mạn tự miễn type 1
  • C. Cho biết tiên lượng bệnh xấu hơn
  • D. Quyết định phác đồ điều trị cụ thể

Câu 9: Bệnh nhân viêm gan mạn do rượu cần được tư vấn thay đổi lối sống nào quan trọng nhất để cải thiện tiên lượng bệnh?

  • A. Ăn chế độ ăn ít chất béo
  • B. Tập thể dục thường xuyên
  • C. Giảm cân nếu thừa cân
  • D. Ngừng uống rượu hoàn toàn

Câu 10: Thuốc nào sau đây là thuốc kháng virus tác dụng trực tiếp (DAA) thường được sử dụng trong điều trị viêm gan mạn virus C?

  • A. Sofosbuvir
  • B. Interferon alpha
  • C. Ribavirin
  • D. Lamivudine

Câu 11: Một người đàn ông 60 tuổi, xơ gan do rượu, nhập viện vì cổ trướng và phù chân. Biện pháp điều trị đầu tiên và quan trọng nhất để kiểm soát cổ trướng trong trường hợp này là gì?

  • A. Truyền albumin
  • B. Hạn chế muối trong chế độ ăn
  • C. Chọc hút dịch cổ trướng
  • D. Sử dụng thuốc lợi tiểu quai (furosemide)

Câu 12: Trong theo dõi bệnh nhân viêm gan mạn virus B, xét nghiệm nào sau đây được sử dụng để đánh giá nguy cơ tiến triển thành ung thư gan?

  • A. Xét nghiệm men gan ALT
  • B. Xét nghiệm HBsAg định lượng
  • C. Alpha-fetoprotein (AFP) và siêu âm gan định kỳ
  • D. Tải lượng virus HBV DNA

Câu 13: Loại vaccine nào có thể phòng ngừa viêm gan mạn tính?

  • A. Vaccine viêm gan A
  • B. Vaccine viêm gan B
  • C. Vaccine viêm gan C
  • D. Vaccine viêm gan E

Câu 14: Một bệnh nhân nữ 50 tuổi, viêm gan mạn tự miễn, đang điều trị bằng corticosteroid. Tác dụng phụ nào sau đây không thường gặp khi sử dụng corticosteroid kéo dài?

  • A. Tăng cân
  • B. Loãng xương
  • C. Tăng đường huyết
  • D. Hạ đường huyết

Câu 15: Trong viêm gan mạn, tình trạng "cầu nối xơ hóa" (bridging fibrosis) trên sinh thiết gan có ý nghĩa gì về tiên lượng?

  • A. Tiên lượng xấu hơn, nguy cơ tiến triển thành xơ gan cao
  • B. Tiên lượng tốt, bệnh có khả năng tự khỏi
  • C. Không ảnh hưởng đến tiên lượng bệnh
  • D. Tiên lượng chỉ phụ thuộc vào nguyên nhân gây viêm gan

Câu 16: Một bệnh nhân nam 55 tuổi, viêm gan mạn virus B, có HBeAg dương tính. Điều này có nghĩa là gì về tình trạng nhiễm virus của bệnh nhân?

  • A. Virus HBV đã bị ức chế hoàn toàn
  • B. Virus HBV đang nhân lên mạnh mẽ và bệnh nhân có khả năng lây nhiễm cao
  • C. Bệnh nhân đã có miễn dịch với virus HBV
  • D. Tình trạng nhiễm virus không xác định được

Câu 17: Phương pháp điều trị nào sau đây không được khuyến cáo cho viêm gan mạn virus B?

  • A. Tenofovir
  • B. Entecavir
  • C. Corticosteroid
  • D. Interferon alpha pegylated

Câu 18: Một bệnh nhân nữ 40 tuổi, viêm gan mạn không rõ nguyên nhân, có triệu chứng mệt mỏi, đau khớp và phát ban cánh bướm ở mặt. Xét nghiệm máu cho thấy ANA dương tính, kháng thể kháng cơ trơn (SMA) dương tính. Nguyên nhân nào sau đây phù hợp nhất với tình trạng viêm gan mạn này?

  • A. Viêm gan mạn do rượu
  • B. Viêm gan mạn virus C
  • C. Viêm gan mạn do thuốc
  • D. Viêm gan mạn tự miễn type 1

Câu 19: Trong viêm gan mạn, men gan ALT thường tăng cao hơn AST trong trường hợp nào sau đây?

  • A. Viêm gan mạn do rượu
  • B. Viêm gan mạn virus C
  • C. Xơ gan giai đoạn cuối
  • D. Viêm gan mạn do bệnh gan nhiễm mỡ không do rượu (NAFLD)

Câu 20: Mục tiêu chính của điều trị viêm gan mạn virus B là gì?

  • A. Loại trừ hoàn toàn virus HBV khỏi cơ thể
  • B. Cải thiện chức năng gan về bình thường
  • C. Ức chế sự nhân lên của virus HBV, giảm nguy cơ biến chứng
  • D. Giảm men gan ALT về bình thường

Câu 21: Một bệnh nhân nam 65 tuổi, xơ gan, xuất hiện lú lẫn và run tay. Nghi ngờ bệnh não gan. Xét nghiệm máu NH3 (ammonia) tăng cao. Cơ chế bệnh sinh chính gây bệnh não gan trong trường hợp này là gì?

  • A. Tích tụ ammonia (NH3) trong máu và não do suy giảm chức năng khử độc của gan
  • B. Rối loạn điện giải do sử dụng thuốc lợi tiểu
  • C. Xuất huyết tiêu hóa gây thiếu máu não
  • D. Nhiễm trùng huyết gây tổn thương não

Câu 22: Trong viêm gan mạn, yếu tố nào sau đây không làm tăng nguy cơ tiến triển thành xơ gan?

  • A. Tuổi cao
  • B. Nghiện rượu
  • C. Đồng nhiễm HIV
  • D. Chế độ ăn uống lành mạnh

Câu 23: Biện pháp dự phòng lây truyền virus viêm gan C hiệu quả nhất trong cộng đồng là gì?

  • A. Tiêm vaccine viêm gan C cho toàn dân
  • B. Tăng cường giáo dục về vệ sinh an toàn thực phẩm
  • C. Kiểm soát chặt chẽ việc truyền máu và các can thiệp xuyên da, sàng lọc máu hiến tặng
  • D. Khuyến khích quan hệ tình dục an toàn

Câu 24: Một bệnh nhân viêm gan mạn virus C, sau điều trị DAA đạt SVR12. Ý nghĩa của SVR12 đối với nguy cơ ung thư gan của bệnh nhân này là gì?

  • A. Loại bỏ hoàn toàn nguy cơ ung thư gan
  • B. Giảm đáng kể nguy cơ ung thư gan, nhưng vẫn còn nguy cơ nhất định
  • C. Không ảnh hưởng đến nguy cơ ung thư gan
  • D. Tăng nguy cơ ung thư gan trong tương lai

Câu 25: Trong viêm gan mạn, chỉ số APRI (AST to Platelet Ratio Index) được sử dụng để làm gì?

  • A. Đánh giá mức độ hoạt động viêm gan
  • B. Dự đoán đáp ứng với điều trị kháng virus
  • C. Phát hiện sớm ung thư biểu mô tế bào gan
  • D. Ước tính mức độ xơ hóa gan

Câu 26: Bệnh nhân viêm gan mạn virus B, đang điều trị bằng tenofovir, xét nghiệm HBV DNA vẫn còn dương tính nhưng giảm đáng kể so với ban đầu. Men gan ALT bình thường. Tình trạng này được gọi là gì?

  • A. Đáp ứng virus hoàn toàn
  • B. Kháng thuốc tenofovir
  • C. Ức chế virus một phần
  • D. Không đáp ứng điều trị

Câu 27: Một bệnh nhân nữ 25 tuổi, khỏe mạnh, phát hiện HBsAg dương tính khi khám sức khỏe định kỳ. Men gan ALT bình thường, HBV DNA thấp. Bệnh nhân đang ở giai đoạn nào của nhiễm HBV mạn tính?

  • A. Giai đoạn dung nạp miễn dịch (Immune-tolerant phase)
  • B. Giai đoạn hoạt động miễn dịch (Immune-active phase)
  • C. Giai đoạn không hoạt động (Inactive carrier state)
  • D. Giai đoạn tái hoạt động (Reactivation phase)

Câu 28: Trong viêm gan mạn tự miễn, thuốc ức chế miễn dịch nào sau đây thường được sử dụng để duy trì sau khi đạt được lui bệnh bằng corticosteroid?

  • A. Prednisolone
  • B. Azathioprine
  • C. Cyclosporine
  • D. Methotrexate

Câu 29: Một bệnh nhân xơ gan, xuất hiện nôn ra máu tươi. Nguyên nhân thường gặp nhất gây xuất huyết tiêu hóa trên ở bệnh nhân xơ gan là gì?

  • A. Loét dạ dày tá tràng
  • B. Viêm dạ dày xuất huyết
  • C. Vỡ giãn tĩnh mạch thực quản
  • D. Hội chứng Mallory-Weiss

Câu 30: Chỉ định ghép gan trong viêm gan mạn và xơ gan thường được xem xét khi nào?

  • A. Viêm gan mạn giai đoạn sớm, chưa có xơ gan
  • B. Xơ gan còn bù, chức năng gan còn tốt
  • C. Viêm gan mạn do rượu, đã ngừng uống rượu
  • D. Xơ gan mất bù, có biến chứng nặng hoặc ung thư gan đáp ứng tiêu chuẩn

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Gan Mạn 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Một bệnh nhân nam 45 tuổi, tiền sử nghiện rượu nặng, đến khám vì mệt mỏi và vàng da tăng dần trong 2 tháng. Xét nghiệm máu cho thấy AST và ALT tăng cao gấp 8 lần giới hạn trên bình thường, bilirubin toàn phần 6 mg/dL, và GGT tăng. HBsAg âm tính, anti-HCV âm tính. Nguyên nhân nào sau đây *ít có khả năng nhất* gây ra tình trạng viêm gan mạn ở bệnh nhân này?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Gan Mạn 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Cơ chế bệnh sinh chính gây tổn thương gan trong viêm gan mạn virus B là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Gan Mạn 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Xét nghiệm huyết thanh học nào sau đây cho thấy bệnh nhân *đã khỏi* viêm gan virus B và có miễn dịch bảo vệ?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Gan Mạn 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Một bệnh nhân nữ 35 tuổi được chẩn đoán viêm gan mạn virus C. Xét nghiệm tải lượng virus HCV RNA cho kết quả 500.000 IU/mL. Điều này có ý nghĩa lâm sàng gì?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Gan Mạn 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Biến chứng nguy hiểm nhất của viêm gan mạn virus B và C không được điều trị là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Gan Mạn 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Một bệnh nhân viêm gan mạn virus C được điều trị bằng phác đồ kháng virus tác dụng trực tiếp (DAA). Sau 12 tuần điều trị, xét nghiệm HCV RNA không phát hiện (Undetectable). Mục tiêu điều trị này được gọi là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Gan Mạn 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Sinh thiết gan được chỉ định trong viêm gan mạn nhằm mục đích chính nào sau đây?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Gan Mạn 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Trong viêm gan mạn tự miễn, kháng thể kháng nhân (ANA) dương tính có giá trị gì?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Gan Mạn 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Bệnh nhân viêm gan mạn do rượu cần được tư vấn thay đổi lối sống nào quan trọng nhất để cải thiện tiên lượng bệnh?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Gan Mạn 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Thuốc nào sau đây là thuốc kháng virus tác dụng trực tiếp (DAA) thường được sử dụng trong điều trị viêm gan mạn virus C?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Gan Mạn 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Một người đàn ông 60 tuổi, xơ gan do rượu, nhập viện vì cổ trướng và phù chân. Biện pháp điều trị đầu tiên và quan trọng nhất để kiểm soát cổ trướng trong trường hợp này là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Gan Mạn 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Trong theo dõi bệnh nhân viêm gan mạn virus B, xét nghiệm nào sau đây được sử dụng để đánh giá nguy cơ tiến triển thành ung thư gan?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Gan Mạn 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Loại vaccine nào có thể phòng ngừa viêm gan mạn tính?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Gan Mạn 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Một bệnh nhân nữ 50 tuổi, viêm gan mạn tự miễn, đang điều trị bằng corticosteroid. Tác dụng phụ nào sau đây *không* thường gặp khi sử dụng corticosteroid kéo dài?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Gan Mạn 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Trong viêm gan mạn, tình trạng 'cầu nối xơ hóa' (bridging fibrosis) trên sinh thiết gan có ý nghĩa gì về tiên lượng?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Gan Mạn 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Một bệnh nhân nam 55 tuổi, viêm gan mạn virus B, có HBeAg dương tính. Điều này có nghĩa là gì về tình trạng nhiễm virus của bệnh nhân?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Gan Mạn 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Phương pháp điều trị nào sau đây *không* được khuyến cáo cho viêm gan mạn virus B?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Gan Mạn 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Một bệnh nhân nữ 40 tuổi, viêm gan mạn không rõ nguyên nhân, có triệu chứng mệt mỏi, đau khớp và phát ban cánh bướm ở mặt. Xét nghiệm máu cho thấy ANA dương tính, kháng thể kháng cơ trơn (SMA) dương tính. Nguyên nhân nào sau đây *phù hợp nhất* với tình trạng viêm gan mạn này?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Gan Mạn 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Trong viêm gan mạn, men gan ALT thường tăng cao hơn AST trong trường hợp nào sau đây?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Gan Mạn 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Mục tiêu chính của điều trị viêm gan mạn virus B là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Gan Mạn 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Một bệnh nhân nam 65 tuổi, xơ gan, xuất hiện lú lẫn và run tay. Nghi ngờ bệnh não gan. Xét nghiệm máu NH3 (ammonia) tăng cao. Cơ chế bệnh sinh chính gây bệnh não gan trong trường hợp này là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Gan Mạn 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Trong viêm gan mạn, yếu tố nào sau đây *không* làm tăng nguy cơ tiến triển thành xơ gan?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Gan Mạn 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Biện pháp dự phòng lây truyền virus viêm gan C hiệu quả nhất trong cộng đồng là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Gan Mạn 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Một bệnh nhân viêm gan mạn virus C, sau điều trị DAA đạt SVR12. Ý nghĩa của SVR12 đối với nguy cơ ung thư gan của bệnh nhân này là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Gan Mạn 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Trong viêm gan mạn, chỉ số APRI (AST to Platelet Ratio Index) được sử dụng để làm gì?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Gan Mạn 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Bệnh nhân viêm gan mạn virus B, đang điều trị bằng tenofovir, xét nghiệm HBV DNA vẫn còn dương tính nhưng giảm đáng kể so với ban đầu. Men gan ALT bình thường. Tình trạng này được gọi là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Gan Mạn 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Một bệnh nhân nữ 25 tuổi, khỏe mạnh, phát hiện HBsAg dương tính khi khám sức khỏe định kỳ. Men gan ALT bình thường, HBV DNA thấp. Bệnh nhân đang ở giai đoạn nào của nhiễm HBV mạn tính?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Gan Mạn 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Trong viêm gan mạn tự miễn, thuốc ức chế miễn dịch nào sau đây thường được sử dụng *để duy trì* sau khi đạt được lui bệnh bằng corticosteroid?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Gan Mạn 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Một bệnh nhân xơ gan, xuất hiện nôn ra máu tươi. Nguyên nhân thường gặp nhất gây xuất huyết tiêu hóa trên ở bệnh nhân xơ gan là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Gan Mạn 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Chỉ định ghép gan trong viêm gan mạn và xơ gan thường được xem xét khi nào?

Xem kết quả