Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Viêm Gan Mạn 1 – Đề 04

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Viêm Gan Mạn 1

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Gan Mạn 1 - Đề 04

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Gan Mạn 1 - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một bệnh nhân nam 45 tuổi đến khám vì mệt mỏi kéo dài và vàng da nhẹ. Xét nghiệm cho thấy AST và ALT tăng cao gấp 3 lần giới hạn trên bình thường, HBsAg dương tính, anti-HCV âm tính. Siêu âm gan cho thấy gan không to, nhu mô gan đồng nhất. Yếu tố nào sau đây ít có khả năng nhất là nguyên nhân gây ra tình trạng viêm gan mạn tính ở bệnh nhân này?

  • A. Nghiện rượu mạn tính
  • B. Viêm gan tự miễn
  • C. Sử dụng thuốc kéo dài có độc tính trên gan
  • D. Viêm gan virus A cấp tính

Câu 2: Trong bệnh sinh của viêm gan mạn do virus B (HBV), cơ chế gây tổn thương tế bào gan chủ yếu là do:

  • A. Tác động gây độc trực tiếp của virus HBV lên tế bào gan
  • B. Đáp ứng miễn dịch tế bào qua trung gian tế bào T độc (cytotoxic T lymphocytes) chống lại tế bào gan nhiễm HBV
  • C. Sự tích tụ của protein virus HBV trong tế bào gan gây rối loạn chức năng tế bào
  • D. Phản ứng viêm không đặc hiệu do sự hiện diện của virus HBV trong gan

Câu 3: Một bệnh nhân được chẩn đoán viêm gan mạn C. Xét nghiệm HBV-DNA âm tính, anti-HCV dương tính, HCV-RNA dương tính. Men gan ALT tăng gấp đôi giới hạn bình thường. Sinh thiết gan cho thấy viêm gan mạn tính mức độ nhẹ, xơ hóa độ 1 (theo шкала METAVIR). Quyết định điều trị phù hợp nhất tiếp theo là:

  • A. Điều trị kháng virus đặc hiệu HCV
  • B. Theo dõi men gan định kỳ và can thiệp khi men gan tăng cao hơn
  • C. Sinh thiết gan lặp lại sau 6 tháng để đánh giá mức độ tiến triển
  • D. Sử dụng corticoid để giảm viêm

Câu 4: Phương pháp xét nghiệm nào sau đây được sử dụng để định lượng tải lượng virus viêm gan C (HCV) trong máu, giúp theo dõi hiệu quả điều trị?

  • A. Xét nghiệm anti-HCV (kháng thể kháng HCV)
  • B. Xét nghiệm men gan ALT và AST
  • C. Xét nghiệm HCV-RNA bằng kỹ thuật PCR (phản ứng chuỗi polymerase)
  • D. Siêu âm Doppler gan

Câu 5: Trong viêm gan mạn tự miễn, kháng thể kháng nhân (ANA) và kháng thể kháng cơ trơn (SMA) thường dương tính. Tuy nhiên, kháng thể nào sau đây đặc hiệu hơn cho chẩn đoán viêm gan mạn tự miễn typ 1?

  • A. Kháng thể kháng ty lạp thể (AMA)
  • B. Kháng thể kháng LKM-1 (Liver-Kidney Microsomal antibody type 1)
  • C. Kháng thể kháng DNA chuỗi kép (anti-dsDNA)
  • D. Kháng thể kháng hòa tan (anti-SLA/LP - soluble liver antigen/liver pancreas antigen)

Câu 6: Một bệnh nhân nữ 35 tuổi được chẩn đoán viêm gan mạn tự miễn. Xét nghiệm cho thấy AST, ALT tăng cao, bilirubin máu bình thường, albumin máu giảm nhẹ. Sinh thiết gan cho thấy viêm gan hoạt động mức độ trung bình. Thuốc điều trị khởi đầu chính trong viêm gan mạn tự miễn là:

  • A. Prednisolon (corticosteroid)
  • B. Interferon alpha
  • C. Ursodeoxycholic acid
  • D. Ribavirin

Câu 7: Biến chứng nguy hiểm nhất của viêm gan mạn không được điều trị, có thể dẫn đến tử vong là:

  • A. Xuất huyết tiêu hóa do vỡ giãn tĩnh mạch thực quản
  • B. Cổ trướng
  • C. Suy gan cấp
  • D. Ung thư biểu mô tế bào gan (HCC)

Câu 8: Trong giai đoạn xơ gan mất bù do viêm gan mạn, dấu hiệu lâm sàng nào sau đây không phải là biểu hiện của tăng áp lực tĩnh mạch cửa?

  • A. Lách to
  • B. Giãn tĩnh mạch thực quản
  • C. Vàng da
  • D. Trĩ

Câu 9: Một bệnh nhân nam 60 tuổi, tiền sử viêm gan mạn B 20 năm, đến khám vì mệt mỏi và sụt cân. Xét nghiệm AFP (alpha-fetoprotein) tăng cao. Siêu âm gan phát hiện khối u gan kích thước 3cm. Chẩn đoán sơ bộ nghĩ đến nhiều nhất là:

  • A. Xơ gan mất bù
  • B. Viêm gan virus B cấp tính
  • C. Áp xe gan
  • D. Ung thư biểu mô tế bào gan (HCC) trên nền viêm gan mạn B

Câu 10: Trong điều trị viêm gan mạn B, thuốc kháng virus nucleoside/nucleotide analogue (NAs) như tenofovir hoặc entecavir có cơ chế tác dụng chính là:

  • A. Diệt trừ hoàn toàn virus HBV khỏi tế bào gan
  • B. Ức chế enzyme DNA polymerase của virus HBV, ngăn chặn sự nhân lên của virus
  • C. Kích thích hệ thống miễn dịch của cơ thể để loại bỏ virus HBV
  • D. Ngăn chặn sự gắn kết của virus HBV vào tế bào gan

Câu 11: Một bệnh nhân nữ 55 tuổi được chẩn đoán viêm gan mạn do rượu. Lời khuyên quan trọng nhất cần đưa ra cho bệnh nhân này là:

  • A. Tuyệt đối ngừng uống rượu
  • B. Giảm cân và thực hiện chế độ ăn kiêng
  • C. Sử dụng thuốc bảo vệ gan
  • D. Tập thể dục thường xuyên

Câu 12: Viêm gan mạn không do virus có thể bao gồm các nguyên nhân nào sau đây, ngoại trừ:

  • A. Viêm gan tự miễn
  • B. Viêm gan do rượu
  • C. Viêm gan virus C
  • D. Viêm gan nhiễm mỡ không do rượu (NASH)

Câu 13: Xét nghiệm nào sau đây không được sử dụng để đánh giá mức độ xơ hóa gan trong viêm gan mạn?

  • A. Sinh thiết gan
  • B. Men gan ALT
  • C. FibroScan (đo độ đàn hồi gan)
  • D. FibroTest (xét nghiệm huyết thanh)

Câu 14: Trong viêm gan mạn B, HBeAg dương tính thường biểu hiện điều gì?

  • A. Virus HBV đang nhân lên mạnh và bệnh nhân có khả năng lây nhiễm cao
  • B. Bệnh nhân đang ở giai đoạn xơ gan mất bù
  • C. Tiên lượng bệnh thường xấu hơn và khó điều trị hơn
  • D. Khi HBeAg chuyển âm tính, bệnh nhân đã hết khả năng lây nhiễm

Câu 15: Loại virus viêm gan nào sau đây không có vaccine phòng ngừa?

  • A. Virus viêm gan A (HAV)
  • B. Virus viêm gan B (HBV)
  • C. Virus viêm gan C (HCV)
  • D. Virus viêm gan D (HDV)

Câu 16: Một bệnh nhân nam 50 tuổi, viêm gan mạn C, điều trị interferon và ribavirin thất bại. Phương pháp điều trị hiệu quả nhất hiện nay cho bệnh nhân này là:

  • A. Điều trị lại bằng interferon pegylated và ribavirin liều cao hơn
  • B. Điều trị bằng thuốc kháng virus tác dụng trực tiếp (DAAs) như thuốc ức chế protease hoặc polymerase
  • C. Ghép gan
  • D. Sử dụng các thuốc bảo vệ gan và giải độc gan

Câu 17: Trong viêm gan mạn, xét nghiệm men gan ALT thường tăng cao hơn AST. Tuy nhiên, trong trường hợp nào sau đây, AST có thể tăng cao hơn ALT (AST/ALT > 2)?

  • A. Viêm gan mạn do virus B
  • B. Viêm gan mạn do rượu
  • C. Viêm gan mạn tự miễn
  • D. Viêm gan mạn do bệnh gan nhiễm mỡ không do rượu (NAFLD)

Câu 18: Một bệnh nhân nữ 40 tuổi, khỏe mạnh, xét nghiệm sàng lọc HBsAg dương tính. Các xét nghiệm khác: HBeAg âm tính, anti-HBe dương tính, HBV-DNA thấp (<2000 IU/mL), ALT bình thường. Giai đoạn viêm gan B mạn tính của bệnh nhân này là:

  • A. Viêm gan B mạn tính giai đoạn hoạt động (HBeAg dương tính)
  • B. Viêm gan B mạn tính giai đoạn hoạt động (HBeAg âm tính)
  • C. Người lành mang virus viêm gan B (inactive carrier)
  • D. Viêm gan B mạn tính giai đoạn dung nạp miễn dịch

Câu 19: Xét nghiệm quan trọng nhất để chẩn đoán xác định viêm gan mạn tự miễn là:

  • A. Xét nghiệm men gan ALT và AST
  • B. Xét nghiệm kháng thể tự miễn (ANA, SMA, anti-LKM1)
  • C. Siêu âm Doppler gan
  • D. Sinh thiết gan

Câu 20: Một bệnh nhân nam 65 tuổi, xơ gan do rượu, nhập viện vì cổ trướng và phù chân. Biện pháp điều trị ban đầu quan trọng nhất để kiểm soát cổ trướng là:

  • A. Hạn chế muối trong chế độ ăn
  • B. Sử dụng thuốc lợi tiểu
  • C. Truyền albumin
  • D. Chọc tháo dịch cổ trướng

Câu 21: Trong viêm gan mạn C, mục tiêu điều trị cuối cùng là đạt được:

  • A. Giảm men gan ALT về bình thường
  • B. Loại trừ hoàn toàn virus HCV (đạt đáp ứng virus bền vững - SVR)
  • C. Cải thiện các triệu chứng lâm sàng như mệt mỏi và vàng da
  • D. Kiểm soát sự lây lan của virus HCV trong cộng đồng

Câu 22: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi, viêm gan mạn tự miễn, đang điều trị azathioprine duy trì. Bệnh nhân có kế hoạch mang thai. Lời khuyên phù hợp nhất về điều trị là:

  • A. Ngừng hoàn toàn azathioprine trước khi mang thai để tránh ảnh hưởng đến thai nhi
  • B. Tiếp tục sử dụng azathioprine vì lợi ích kiểm soát bệnh có thể lớn hơn nguy cơ
  • C. Chuyển sang sử dụng corticosteroid (prednisolon) thay thế azathioprine
  • D. Khuyên bệnh nhân không nên mang thai vì viêm gan mạn tự miễn và thuốc điều trị có thể gây hại cho thai nhi

Câu 23: Trong viêm gan mạn, yếu tố tiên lượng quan trọng nhất đánh giá nguy cơ tiến triển thành xơ gan và ung thư gan là:

  • A. Mức độ tăng men gan ALT
  • B. Tải lượng virus (HBV-DNA hoặc HCV-RNA)
  • C. Mức độ xơ hóa gan (đánh giá bằng sinh thiết gan hoặc FibroScan)
  • D. Thời gian mắc bệnh viêm gan mạn

Câu 24: Một bệnh nhân nam 48 tuổi, viêm gan mạn B, HBeAg âm tính, anti-HBe dương tính, HBV-DNA 5000 IU/mL, ALT tăng gấp đôi giới hạn bình thường. Bệnh nhân này có chỉ định điều trị kháng virus ngay lập tức không?

  • A. Có, vì HBV-DNA > 2000 IU/mL và ALT tăng cao
  • B. Không, vì HBeAg âm tính nên bệnh không hoạt động
  • C. Chỉ điều trị khi có dấu hiệu xơ gan
  • D. Chỉ điều trị khi ALT tăng gấp 5 lần giới hạn bình thường

Câu 25: Trong viêm gan mạn delta (HDV), virus HDV cần sự hiện diện của virus nào để nhân lên và gây bệnh?

  • A. Virus viêm gan A (HAV)
  • B. Virus viêm gan B (HBV)
  • C. Virus viêm gan C (HCV)
  • D. Virus suy giảm miễn dịch người (HIV)

Câu 26: Một bệnh nhân nữ 60 tuổi, xơ gan mật tiên phát (PBC), có triệu chứng ngứa và mệt mỏi. Thuốc điều trị đặc hiệu cho PBC là:

  • A. Ursodeoxycholic acid (UDCA)
  • B. Prednisolon
  • C. Interferon alpha
  • D. Ribavirin

Câu 27: Trong viêm gan mạn, hội chứng gan thận (Hepatorenal Syndrome - HRS) là biến chứng nguy hiểm khi nào?

  • A. Trong giai đoạn viêm gan mạn hoạt động nhẹ
  • B. Trong giai đoạn xơ gan còn bù
  • C. Trong giai đoạn xơ gan mất bù và tăng áp lực tĩnh mạch cửa nặng
  • D. Trong giai đoạn mới phát hiện viêm gan mạn

Câu 28: Biện pháp sàng lọc ung thư biểu mô tế bào gan (HCC) định kỳ cho bệnh nhân viêm gan mạn và xơ gan là:

  • A. Siêu âm gan và xét nghiệm AFP (alpha-fetoprotein) mỗi 6 tháng
  • B. Chụp cắt lớp vi tính (CT scan) gan hàng năm
  • C. Chụp cộng hưởng từ (MRI) gan hàng năm
  • D. Sinh thiết gan hàng năm

Câu 29: Một bệnh nhân nam 52 tuổi, viêm gan mạn C, xơ gan còn bù, có chỉ định điều trị DAA. Thuốc DAA nào sau đây có thể được sử dụng cho hầu hết các kiểu gen virus HCV (pan-genotypic)?

  • A. Simeprevir
  • B. Telaprevir
  • C. Boceprevir
  • D. Sofosbuvir/velpatasvir

Câu 30: Trong viêm gan mạn B, mục tiêu điều trị quan trọng nhất để ngăn ngừa tiến triển thành xơ gan và ung thư gan là:

  • A. Đưa men gan ALT về bình thường
  • B. Ức chế sự nhân lên của virus HBV (đạt HBV-DNA dưới ngưỡng phát hiện)
  • C. Chuyển đổi huyết thanh HBsAg (HBsAg âm tính)
  • D. Cải thiện các triệu chứng lâm sàng và chất lượng cuộc sống

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Gan Mạn 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Một bệnh nhân nam 45 tuổi đến khám vì mệt mỏi kéo dài và vàng da nhẹ. Xét nghiệm cho thấy AST và ALT tăng cao gấp 3 lần giới hạn trên bình thường, HBsAg dương tính, anti-HCV âm tính. Siêu âm gan cho thấy gan không to, nhu mô gan đồng nhất. Yếu tố nào sau đây *ít có khả năng nhất* là nguyên nhân gây ra tình trạng viêm gan mạn tính ở bệnh nhân này?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Gan Mạn 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Trong bệnh sinh của viêm gan mạn do virus B (HBV), cơ chế gây tổn thương tế bào gan chủ yếu là do:

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Gan Mạn 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Một bệnh nhân được chẩn đoán viêm gan mạn C. Xét nghiệm HBV-DNA âm tính, anti-HCV dương tính, HCV-RNA dương tính. Men gan ALT tăng gấp đôi giới hạn bình thường. Sinh thiết gan cho thấy viêm gan mạn tính mức độ nhẹ, xơ hóa độ 1 (theo шкала METAVIR). Quyết định điều trị *phù hợp nhất* tiếp theo là:

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Gan Mạn 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Phương pháp xét nghiệm nào sau đây được sử dụng để *định lượng tải lượng virus* viêm gan C (HCV) trong máu, giúp theo dõi hiệu quả điều trị?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Gan Mạn 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Trong viêm gan mạn tự miễn, kháng thể kháng nhân (ANA) và kháng thể kháng cơ trơn (SMA) thường dương tính. Tuy nhiên, kháng thể nào sau đây *đặc hiệu hơn* cho chẩn đoán viêm gan mạn tự miễn typ 1?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Gan Mạn 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Một bệnh nhân nữ 35 tuổi được chẩn đoán viêm gan mạn tự miễn. Xét nghiệm cho thấy AST, ALT tăng cao, bilirubin máu bình thường, albumin máu giảm nhẹ. Sinh thiết gan cho thấy viêm gan hoạt động mức độ trung bình. Thuốc điều trị *khởi đầu* chính trong viêm gan mạn tự miễn là:

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Gan Mạn 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Biến chứng *nguy hiểm nhất* của viêm gan mạn không được điều trị, có thể dẫn đến tử vong là:

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Gan Mạn 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Trong giai đoạn xơ gan mất bù do viêm gan mạn, dấu hiệu lâm sàng nào sau đây *không phải* là biểu hiện của tăng áp lực tĩnh mạch cửa?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Gan Mạn 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Một bệnh nhân nam 60 tuổi, tiền sử viêm gan mạn B 20 năm, đến khám vì mệt mỏi và sụt cân. Xét nghiệm AFP (alpha-fetoprotein) tăng cao. Siêu âm gan phát hiện khối u gan kích thước 3cm. Chẩn đoán *sơ bộ* nghĩ đến nhiều nhất là:

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Gan Mạn 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Trong điều trị viêm gan mạn B, thuốc kháng virus nucleoside/nucleotide analogue (NAs) như tenofovir hoặc entecavir có cơ chế tác dụng chính là:

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Gan Mạn 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Một bệnh nhân nữ 55 tuổi được chẩn đoán viêm gan mạn do rượu. Lời khuyên *quan trọng nhất* cần đưa ra cho bệnh nhân này là:

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Gan Mạn 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Viêm gan mạn *không do virus* có thể bao gồm các nguyên nhân nào sau đây, *ngoại trừ*:

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Gan Mạn 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Xét nghiệm nào sau đây *không* được sử dụng để đánh giá mức độ xơ hóa gan trong viêm gan mạn?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Gan Mạn 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Trong viêm gan mạn B, HBeAg dương tính thường biểu hiện điều gì?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Gan Mạn 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Loại virus viêm gan nào sau đây *không có* vaccine phòng ngừa?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Gan Mạn 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Một bệnh nhân nam 50 tuổi, viêm gan mạn C, điều trị interferon và ribavirin thất bại. Phương pháp điều trị *hiệu quả nhất* hiện nay cho bệnh nhân này là:

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Gan Mạn 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Trong viêm gan mạn, xét nghiệm men gan ALT thường tăng cao hơn AST. Tuy nhiên, trong trường hợp nào sau đây, AST có thể tăng cao hơn ALT (AST/ALT > 2)?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Gan Mạn 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Một bệnh nhân nữ 40 tuổi, khỏe mạnh, xét nghiệm sàng lọc HBsAg dương tính. Các xét nghiệm khác: HBeAg âm tính, anti-HBe dương tính, HBV-DNA thấp (<2000 IU/mL), ALT bình thường. Giai đoạn viêm gan B mạn tính của bệnh nhân này là:

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Gan Mạn 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Xét nghiệm *quan trọng nhất* để chẩn đoán xác định viêm gan mạn tự miễn là:

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Gan Mạn 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Một bệnh nhân nam 65 tuổi, xơ gan do rượu, nhập viện vì cổ trướng và phù chân. Biện pháp điều trị *ban đầu* quan trọng nhất để kiểm soát cổ trướng là:

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Gan Mạn 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Trong viêm gan mạn C, mục tiêu điều trị *cuối cùng* là đạt được:

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Gan Mạn 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi, viêm gan mạn tự miễn, đang điều trị azathioprine duy trì. Bệnh nhân có kế hoạch mang thai. Lời khuyên *phù hợp nhất* về điều trị là:

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Gan Mạn 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Trong viêm gan mạn, yếu tố tiên lượng *quan trọng nhất* đánh giá nguy cơ tiến triển thành xơ gan và ung thư gan là:

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Gan Mạn 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Một bệnh nhân nam 48 tuổi, viêm gan mạn B, HBeAg âm tính, anti-HBe dương tính, HBV-DNA 5000 IU/mL, ALT tăng gấp đôi giới hạn bình thường. Bệnh nhân này có chỉ định điều trị kháng virus *ngay lập tức* không?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Gan Mạn 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Trong viêm gan mạn delta (HDV), virus HDV *cần* sự hiện diện của virus nào để nhân lên và gây bệnh?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Gan Mạn 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Một bệnh nhân nữ 60 tuổi, xơ gan mật tiên phát (PBC), có triệu chứng ngứa và mệt mỏi. Thuốc điều trị *đặc hiệu* cho PBC là:

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Gan Mạn 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Trong viêm gan mạn, hội chứng gan thận (Hepatorenal Syndrome - HRS) là biến chứng *nguy hiểm* khi nào?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Gan Mạn 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Biện pháp *sàng lọc* ung thư biểu mô tế bào gan (HCC) định kỳ cho bệnh nhân viêm gan mạn và xơ gan là:

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Gan Mạn 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Một bệnh nhân nam 52 tuổi, viêm gan mạn C, xơ gan còn bù, có chỉ định điều trị DAA. Thuốc DAA nào sau đây có thể được sử dụng *cho hầu hết các kiểu gen* virus HCV (pan-genotypic)?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Gan Mạn 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Trong viêm gan mạn B, mục tiêu điều trị *quan trọng nhất* để ngăn ngừa tiến triển thành xơ gan và ung thư gan là:

Xem kết quả