Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Viêm Màng Não Mủ – Đề 05

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Viêm Màng Não Mủ

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Màng Não Mủ - Đề 05

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Màng Não Mủ - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trẻ sơ sinh 2 ngày tuổi nhập viện với triệu chứng li bì, bú kém, sốt không rõ ràng. Khám thấy thóp phồng nhẹ. Nghi ngờ viêm màng não mủ. Xét nghiệm dịch não tủy (DNT) nào sau đây có giá trị chẩn đoán xác định NHẤT?

  • A. Đếm tế bào DNT
  • B. Định lượng protein DNT
  • C. Định lượng glucose DNT
  • D. Cấy DNT tìm vi khuẩn

Câu 2: Một trẻ 6 tháng tuổi sốt cao, co giật toàn thân, cổ cứng. Chọc dò tủy sống cho thấy DNT đục, protein tăng cao, glucose giảm, bạch cầu đa nhân trung tính ưu thế. Căn nguyên gây viêm màng não mủ nào sau đây ÍT gặp nhất ở lứa tuổi này?

  • A. Streptococcus pneumoniae (Phế cầu)
  • B. Neisseria meningitidis (Não mô cầu)
  • C. Listeria monocytogenes
  • D. Haemophilus influenzae type b (Hib)

Câu 3: Triệu chứng nào sau đây là dấu hiệu gợi ý viêm màng não mủ ở trẻ sơ sinh NHẤT, khi các triệu chứng cổ điển của hội chứng màng não thường kín đáo?

  • A. Sốt cao liên tục trên 39°C
  • B. Thay đổi tri giác (li bì, kích thích, khó đánh thức)
  • C. Nôn vọt sau ăn
  • D. Ban xuất huyết dạng chấm, nốt

Câu 4: Một trẻ 3 tuổi nhập viện vì sốt cao, đau đầu dữ dội, nôn vọt. Khám thấy cổ cứng, dấu Kernig (+), Brudzinski (+). Xét nghiệm DNT có bạch cầu tăng cao chủ yếu lympho, protein tăng nhẹ, glucose bình thường. Chẩn đoán phân biệt nào sau đây CẦN được ưu tiên loại trừ?

  • A. Viêm màng não virus
  • B. Viêm màng não do lao
  • C. Xuất huyết dưới nhện
  • D. U não

Câu 5: Trong viêm màng não mủ do não mô cầu, ban xuất huyết hoại tử hình sao là một biểu hiện lâm sàng đặc trưng. Cơ chế bệnh sinh chính gây ra ban xuất huyết này là gì?

  • A. Phản ứng dị ứng type III qua trung gian phức hợp miễn dịch
  • B. Tăng tính thấm thành mạch do cytokine viêm
  • C. Nhiễm trùng huyết và đông máu nội mạch lan tỏa (DIC)
  • D. Viêm mao mạch dị ứng Henoch-Schönlein

Câu 6: Một trẻ 18 tháng tuổi được chẩn đoán viêm màng não mủ do Haemophilus influenzae type b (Hib). Biện pháp phòng ngừa đặc hiệu nào sau đây có hiệu quả NHẤT để giảm tỷ lệ mắc bệnh viêm màng não mủ do Hib trong cộng đồng?

  • A. Tiêm vaccine Hib cho trẻ em
  • B. Sử dụng kháng sinh dự phòng cho trẻ em dưới 5 tuổi
  • C. Vệ sinh cá nhân và môi trường sống
  • D. Cách ly triệt để bệnh nhân viêm màng não mủ

Câu 7: Vị trí chọc dò tủy sống thường quy ở trẻ em và người lớn là khe liên đốt sống thắt lưng nào?

  • A. L1-L2
  • B. L3-L4 hoặc L4-L5
  • C. L5-S1
  • D. S1-S2

Câu 8: Chống chỉ định CHÍNH của chọc dò tủy sống trong trường hợp nghi ngờ viêm màng não mủ là gì?

  • A. Hội chứng tăng áp lực nội sọ (phù gai thị, dấu thần kinh khu trú)
  • B. Rối loạn đông máu nhẹ
  • C. Nhiễm trùng da vùng lưng vị trí chọc dò
  • D. Trẻ quấy khóc, không hợp tác

Câu 9: Đặc điểm dịch não tủy nào sau đây KHÔNG phù hợp với viêm màng não mủ điển hình?

  • A. DNT đục hoặc mủ
  • B. Protein DNT tăng cao (>1g/L)
  • C. Bạch cầu DNT tăng cao (>1000 tế bào/mm3), ưu thế đa nhân trung tính
  • D. Glucose DNT tăng cao (>4.5 mmol/L)

Câu 10: Phác đồ kháng sinh kinh nghiệm ban đầu cho trẻ sơ sinh nghi ngờ viêm màng não mủ thường bao gồm?

  • A. Ceftriaxone đơn độc
  • B. Vancomycin và Meropenem
  • C. Ampicillin và Gentamicin hoặc Cefotaxime
  • D. Penicillin G và Chloramphenicol

Câu 11: Dexamethasone được sử dụng như một liệu pháp hỗ trợ trong viêm màng não mủ nhằm mục đích chính nào?

  • A. Tăng cường tác dụng diệt khuẩn của kháng sinh
  • B. Giảm viêm và phù não, cải thiện tiên lượng
  • C. Hạ sốt và giảm đau đầu cho bệnh nhân
  • D. Ngăn ngừa biến chứng co giật

Câu 12: Thời gian điều trị kháng sinh tối thiểu cho viêm màng não mủ do não mô cầu (Neisseria meningitidis) thường là bao lâu?

  • A. 5-7 ngày
  • B. 10-14 ngày
  • C. 21 ngày
  • D. 4-6 tuần

Câu 13: Biến chứng nào sau đây KHÔNG phải là biến chứng thường gặp của viêm màng não mủ?

  • A. Điếc
  • B. Chậm phát triển tinh thần vận động
  • C. Ứ dịch não thất
  • D. Viêm phổi

Câu 14: Trong trường hợp viêm màng não mủ do phế cầu (Streptococcus pneumoniae) kháng penicillin, kháng sinh thay thế nào sau đây thường được lựa chọn?

  • A. Ampicillin
  • B. Ceftriaxone
  • C. Gentamicin
  • D. Erythromycin

Câu 15: Một trẻ 4 tuổi bị viêm màng não mủ do não mô cầu. Người thân trong gia đình và bạn bè tiếp xúc gần với trẻ cần được chỉ định biện pháp dự phòng nào?

  • A. Tiêm vaccine phòng não mô cầu
  • B. Cách ly tại nhà
  • C. Uống kháng sinh dự phòng (Rifampicin, Ciprofloxacin, Ceftriaxone)
  • D. Không cần biện pháp dự phòng đặc biệt

Câu 16: Ở trẻ lớn và người lớn, triệu chứng đau đầu trong hội chứng màng não thường có đặc điểm gì?

  • A. Đau đầu dữ dội, lan tỏa, tăng khi vận động, ánh sáng mạnh
  • B. Đau đầu âm ỉ, khu trú vùng trán
  • C. Đau đầu nhẹ, thoáng qua
  • D. Không đau đầu

Câu 17: Xét nghiệm công thức máu ở bệnh nhân viêm màng não mủ thường có đặc điểm gì?

  • A. Bạch cầu giảm
  • B. Bạch cầu tăng cao, chủ yếu bạch cầu đa nhân trung tính
  • C. Tiểu cầu giảm
  • D. Hồng cầu tăng

Câu 18: Trong viêm màng não mủ, co giật là một biến chứng thần kinh thường gặp. Thuốc chống co giật nào sau đây thường được sử dụng đầu tay để cắt cơn co giật cấp?

  • A. Phenobarbital
  • B. Phenytoin
  • C. Diazepam hoặc Midazolam
  • D. Valproate

Câu 19: Ở trẻ nhỏ, dấu hiệu thóp phồng căng là một triệu chứng thực thể quan trọng của hội chứng màng não. Cơ chế gây thóp phồng trong viêm màng não mủ là gì?

  • A. Mất nước và giảm thể tích tuần hoàn
  • B. Tăng áp lực nội sọ do viêm và phù não
  • C. Co cứng cơ vùng cổ và gáy
  • D. Rối loạn đông máu và xuất huyết não

Câu 20: Tiêu chuẩn nào sau đây KHÔNG phải là tiêu chuẩn khỏi bệnh hoàn toàn của viêm màng não mủ?

  • A. Hết sốt ít nhất 3 ngày
  • B. Lâm sàng hoàn toàn bình thường
  • C. Dịch não tủy trở về bình thường hoặc gần bình thường
  • D. Bạch cầu máu trở về bình thường

Câu 21: Một trẻ 2 tháng tuổi sau điều trị viêm màng não mủ 1 tuần vẫn còn sốt nhẹ và quấy khóc. Chọc dò tủy sống lại cho thấy DNT vẫn còn đục và bạch cầu tăng cao. Bước tiếp theo trong xử trí là gì?

  • A. Ngừng kháng sinh và theo dõi tại nhà
  • B. Đánh giá lại kháng sinh, xem xét kháng thuốc hoặc biến chứng
  • C. Chuyển sang điều trị viêm màng não virus
  • D. Tăng liều dexamethasone

Câu 22: Trong viêm màng não mủ do Listeria monocytogenes, kháng sinh nào sau đây được ưu tiên lựa chọn?

  • A. Ampicillin hoặc Penicillin
  • B. Ceftriaxone
  • C. Gentamicin
  • D. Vancomycin

Câu 23: Biện pháp sơ cứu ban đầu tại tuyến y tế cơ sở cho trẻ nghi ngờ viêm màng não mủ, trước khi chuyển tuyến trên là gì?

  • A. Chọc dò tủy sống ngay tại tuyến xã
  • B. Truyền dịch tốc độ nhanh để bù nước
  • C. Sử dụng kháng sinh phổ rộng liều cao
  • D. Đảm bảo hô hấp, tuần hoàn, hạ sốt, chống co giật nếu có

Câu 24: Trong viêm màng não mủ, biến chứng ứ dịch não thất (hydrocephalus) thường xảy ra do cơ chế nào?

  • A. Tăng sản xuất dịch não tủy
  • B. Giảm hấp thu dịch não tủy tại màng nhện
  • C. Dính tắc các đường lưu thông dịch não tủy do viêm
  • D. Phù não gây chèn ép hệ thống não thất

Câu 25: Vaccine phòng bệnh viêm màng não mủ nào sau đây KHÔNG nằm trong chương trình tiêm chủng mở rộng ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Vaccine Hib
  • B. Vaccine phòng phế cầu (Synflorix hoặc Prevenar 13 - tùy đối tượng)
  • C. Vaccine phòng não mô cầu
  • D. Vaccine BCG (phòng lao màng não)

Câu 26: Một trẻ 5 tuổi bị viêm màng não mủ do phế cầu. Sau 2 tuần điều trị, trẻ đã hết sốt, tỉnh táo, nhưng vẫn còn nghe kém. Biến chứng nghe kém này có khả năng hồi phục hoàn toàn không?

  • A. Có khả năng hồi phục hoàn toàn sau vài tháng
  • B. Khả năng hồi phục hoàn toàn rất thấp, thường để lại di chứng vĩnh viễn
  • C. Có thể hồi phục nếu tiếp tục dùng dexamethasone kéo dài
  • D. Chưa thể đánh giá được khả năng hồi phục ngay sau điều trị

Câu 27: Trong viêm màng não mủ do vi khuẩn Gram âm đường ruột ở trẻ sơ sinh, kháng sinh phối hợp nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Penicillin và Gentamicin
  • B. Ampicillin và Vancomycin
  • C. Ceftriaxone và Vancomycin
  • D. Cefotaxime hoặc Ceftriaxone và Gentamicin

Câu 28: Thời điểm nào sau đây KHÔNG được khuyến cáo chọc dò tủy sống lại để đánh giá hiệu quả điều trị viêm màng não mủ?

  • A. Lúc nhập viện (chẩn đoán xác định)
  • B. Sau 24-48 giờ nếu lâm sàng không cải thiện
  • C. Sau 5-7 ngày điều trị để đánh giá đáp ứng
  • D. Thường quy trước khi ra viện cho mọi trường hợp

Câu 29: Trong viêm màng não mủ, tình trạng hạ đường huyết trong dịch não tủy xảy ra do cơ chế nào?

  • A. Tăng sản xuất insulin tại não
  • B. Vi khuẩn sử dụng glucose và giảm vận chuyển glucose qua hàng rào máu não
  • C. Ức chế hấp thu glucose tại ống thận
  • D. Rối loạn chức năng gan gây giảm tổng hợp glucose

Câu 30: Một nghiên cứu bệnh chứng được thực hiện để tìm hiểu yếu tố nguy cơ của viêm màng não mủ ở trẻ em. Nhóm chứng phù hợp nhất để so sánh với nhóm trẻ bị viêm màng não mủ là nhóm trẻ nào?

  • A. Nhóm trẻ khỏe mạnh cùng lứa tuổi trong cộng đồng
  • B. Nhóm trẻ bị viêm phổi nhập viện cùng thời điểm
  • C. Nhóm trẻ nhập viện cùng thời điểm vì các bệnh nhiễm trùng khác không phải viêm màng não mủ
  • D. Nhóm trẻ có tiền sử gia đình bị viêm màng não mủ

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Màng Não Mủ

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Trẻ sơ sinh 2 ngày tuổi nhập viện với triệu chứng li bì, bú kém, sốt không rõ ràng. Khám thấy thóp phồng nhẹ. Nghi ngờ viêm màng não mủ. Xét nghiệm dịch não tủy (DNT) nào sau đây có giá trị chẩn đoán xác định NHẤT?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Màng Não Mủ

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Một trẻ 6 tháng tuổi sốt cao, co giật toàn thân, cổ cứng. Chọc dò tủy sống cho thấy DNT đục, protein tăng cao, glucose giảm, bạch cầu đa nhân trung tính ưu thế. Căn nguyên gây viêm màng não mủ nào sau đây ÍT gặp nhất ở lứa tuổi này?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Màng Não Mủ

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Triệu chứng nào sau đây là dấu hiệu gợi ý viêm màng não mủ ở trẻ sơ sinh NHẤT, khi các triệu chứng cổ điển của hội chứng màng não thường kín đáo?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Màng Não Mủ

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Một trẻ 3 tuổi nhập viện vì sốt cao, đau đầu dữ dội, nôn vọt. Khám thấy cổ cứng, dấu Kernig (+), Brudzinski (+). Xét nghiệm DNT có bạch cầu tăng cao chủ yếu lympho, protein tăng nhẹ, glucose bình thường. Chẩn đoán phân biệt nào sau đây CẦN được ưu tiên loại trừ?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Màng Não Mủ

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Trong viêm màng não mủ do não mô cầu, ban xuất huyết hoại tử hình sao là một biểu hiện lâm sàng đặc trưng. Cơ chế bệnh sinh chính gây ra ban xuất huyết này là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Màng Não Mủ

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Một trẻ 18 tháng tuổi được chẩn đoán viêm màng não mủ do Haemophilus influenzae type b (Hib). Biện pháp phòng ngừa đặc hiệu nào sau đây có hiệu quả NHẤT để giảm tỷ lệ mắc bệnh viêm màng não mủ do Hib trong cộng đồng?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Màng Não Mủ

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Vị trí chọc dò tủy sống thường quy ở trẻ em và người lớn là khe liên đốt sống thắt lưng nào?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Màng Não Mủ

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Chống chỉ định CHÍNH của chọc dò tủy sống trong trường hợp nghi ngờ viêm màng não mủ là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Màng Não Mủ

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Đặc điểm dịch não tủy nào sau đây KHÔNG phù hợp với viêm màng não mủ điển hình?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Màng Não Mủ

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Phác đồ kháng sinh kinh nghiệm ban đầu cho trẻ sơ sinh nghi ngờ viêm màng não mủ thường bao gồm?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Màng Não Mủ

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Dexamethasone được sử dụng như một liệu pháp hỗ trợ trong viêm màng não mủ nhằm mục đích chính nào?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Màng Não Mủ

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Thời gian điều trị kháng sinh tối thiểu cho viêm màng não mủ do não mô cầu (Neisseria meningitidis) thường là bao lâu?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Màng Não Mủ

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Biến chứng nào sau đây KHÔNG phải là biến chứng thường gặp của viêm màng não mủ?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Màng Não Mủ

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Trong trường hợp viêm màng não mủ do phế cầu (Streptococcus pneumoniae) kháng penicillin, kháng sinh thay thế nào sau đây thường được lựa chọn?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Màng Não Mủ

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Một trẻ 4 tuổi bị viêm màng não mủ do não mô cầu. Người thân trong gia đình và bạn bè tiếp xúc gần với trẻ cần được chỉ định biện pháp dự phòng nào?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Màng Não Mủ

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Ở trẻ lớn và người lớn, triệu chứng đau đầu trong hội chứng màng não thường có đặc điểm gì?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Màng Não Mủ

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Xét nghiệm công thức máu ở bệnh nhân viêm màng não mủ thường có đặc điểm gì?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Màng Não Mủ

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Trong viêm màng não mủ, co giật là một biến chứng thần kinh thường gặp. Thuốc chống co giật nào sau đây thường được sử dụng đầu tay để cắt cơn co giật cấp?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Màng Não Mủ

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Ở trẻ nhỏ, dấu hiệu thóp phồng căng là một triệu chứng thực thể quan trọng của hội chứng màng não. Cơ chế gây thóp phồng trong viêm màng não mủ là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Màng Não Mủ

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Tiêu chuẩn nào sau đây KHÔNG phải là tiêu chuẩn khỏi bệnh hoàn toàn của viêm màng não mủ?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Màng Não Mủ

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Một trẻ 2 tháng tuổi sau điều trị viêm màng não mủ 1 tuần vẫn còn sốt nhẹ và quấy khóc. Chọc dò tủy sống lại cho thấy DNT vẫn còn đục và bạch cầu tăng cao. Bước tiếp theo trong xử trí là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Màng Não Mủ

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Trong viêm màng não mủ do Listeria monocytogenes, kháng sinh nào sau đây được ưu tiên lựa chọn?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Màng Não Mủ

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Biện pháp sơ cứu ban đầu tại tuyến y tế cơ sở cho trẻ nghi ngờ viêm màng não mủ, trước khi chuyển tuyến trên là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Màng Não Mủ

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Trong viêm màng não mủ, biến chứng ứ dịch não thất (hydrocephalus) thường xảy ra do cơ chế nào?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Màng Não Mủ

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Vaccine phòng bệnh viêm màng não mủ nào sau đây KHÔNG nằm trong chương trình tiêm chủng mở rộng ở Việt Nam hiện nay?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Màng Não Mủ

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Một trẻ 5 tuổi bị viêm màng não mủ do phế cầu. Sau 2 tuần điều trị, trẻ đã hết sốt, tỉnh táo, nhưng vẫn còn nghe kém. Biến chứng nghe kém này có khả năng hồi phục hoàn toàn không?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Màng Não Mủ

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Trong viêm màng não mủ do vi khuẩn Gram âm đường ruột ở trẻ sơ sinh, kháng sinh phối hợp nào sau đây thường được sử dụng?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Màng Não Mủ

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Thời điểm nào sau đây KHÔNG được khuyến cáo chọc dò tủy sống lại để đánh giá hiệu quả điều trị viêm màng não mủ?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Màng Não Mủ

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Trong viêm màng não mủ, tình trạng hạ đường huyết trong dịch não tủy xảy ra do cơ chế nào?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Màng Não Mủ

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Một nghiên cứu bệnh chứng được thực hiện để tìm hiểu yếu tố nguy cơ của viêm màng não mủ ở trẻ em. Nhóm chứng phù hợp nhất để so sánh với nhóm trẻ bị viêm màng não mủ là nhóm trẻ nào?

Xem kết quả