Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Màng Não Mủ - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Trẻ sơ sinh 20 ngày tuổi nhập viện với triệu chứng bú kém, li bì, sốt không rõ ràng. Khám thực thể thấy thóp phồng nhẹ. Nghi ngờ viêm màng não mủ, xét nghiệm dịch não tủy (DNT) ban đầu cho thấy DNT đục, tăng bạch cầu đa nhân trung tính, protein tăng cao, glucose giảm. Căn nguyên gây viêm màng não mủ nào sau đây ít có khả năng nhất ở trẻ sơ sinh trong độ tuổi này?
- A. Escherichia coli
- B. Streptococcus nhóm B
- C. Listeria monocytogenes
- D. Haemophilus influenzae type b
Câu 2: Một trẻ 3 tuổi nhập viện với sốt cao, đau đầu dữ dội, nôn vọt và cứng gáy. Nghiệm pháp Kernig và Brudzinski dương tính. Triệu chứng nào sau đây KHÔNG phù hợp với hội chứng màng não điển hình trong viêm màng não mủ?
- A. Thóp lõm
- B. Gáy cứng
- C. Nghiệm pháp Kernig dương tính
- D. Nôn vọt
Câu 3: Xét nghiệm dịch não tủy (DNT) của một bệnh nhi nghi ngờ viêm màng não mủ cho kết quả như sau: DNT đục, tế bào: 2500 bạch cầu/mm³ (90% bạch cầu đa nhân trung tính), protein: 2.5 g/L, glucose: 0.5 mmol/L (đường máu mao mạch cùng thời điểm: 5.0 mmol/L). Kết quả DNT này phù hợp nhất với chẩn đoán nào?
- A. Viêm màng não do virus
- B. Viêm màng não lao
- C. Viêm màng não mủ do vi khuẩn
- D. Xuất huyết dưới nhện
Câu 4: Một trẻ 6 tháng tuổi được chẩn đoán viêm màng não mủ. Lựa chọn kháng sinh ban đầu theo kinh nghiệm nào sau đây là phù hợp nhất khi chưa có kết quả kháng sinh đồ?
- A. Benzylpenicillin đơn độc
- B. Ceftriaxone và Vancomycin
- C. Ampicillin và Gentamicin
- D. Ciprofloxacin
Câu 5: Dexamethasone được sử dụng trong điều trị viêm màng não mủ nhằm mục đích chính nào?
- A. Diệt trừ vi khuẩn gây bệnh
- B. Hạ sốt và giảm đau đầu
- C. Giảm phản ứng viêm và phù não
- D. Cải thiện lưu thông dịch não tủy
Câu 6: Biến chứng nào sau đây KHÔNG phải là biến chứng thường gặp của viêm màng não mủ?
- A. Điếc
- B. Động kinh
- C. Chậm phát triển tinh thần vận động
- D. Viêm ruột hoại tử
Câu 7: Thời điểm nào sau đây KHÔNG phải là thời điểm thường quy để chọc dò dịch não tủy (DNT) ở bệnh nhân viêm màng não mủ?
- A. Lúc nhập viện
- B. Sau 24-48 giờ điều trị kháng sinh
- C. Sau 7-10 ngày điều trị kháng sinh ở bệnh nhân đáp ứng tốt
- D. Trước khi ngưng kháng sinh ở một số trường hợp
Câu 8: Vắc xin phòng bệnh nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc giảm tỷ lệ mắc viêm màng não mủ do Haemophilus influenzae type b (Hib)?
- A. Vắc xin Hib
- B. Vắc xin phòng phế cầu khuẩn
- C. Vắc xin phòng não mô cầu khuẩn
- D. Vắc xin BCG
Câu 9: Một trẻ 10 tuổi bị viêm màng não mủ do não mô cầu. Biện pháp dự phòng nào sau đây cần được thực hiện cho những người tiếp xúc gần với trẻ?
- A. Tiêm vắc xin phòng não mô cầu khuẩn cho tất cả người tiếp xúc
- B. Uống Rifampicin dự phòng cho người tiếp xúc gần
- C. Cách ly người bệnh tại nhà
- D. Không cần biện pháp dự phòng đặc biệt
Câu 10: Trong viêm màng não mủ, tình trạng hạ đường huyết trong dịch não tủy (DNT) xảy ra do cơ chế chính nào?
- A. Giảm sản xuất glucose tại não
- B. Rối loạn vận chuyển glucose qua hàng rào máu não
- C. Vi khuẩn và bạch cầu tiêu thụ glucose trong DNT
- D. Tăng đào thải glucose qua DNT
Câu 11: Triệu chứng ban xuất huyết hình sao hoại tử đặc trưng thường gặp trong viêm màng não mủ do tác nhân nào?
- A. Phế cầu khuẩn
- B. Não mô cầu khuẩn
- C. Haemophilus influenzae
- D. Liên cầu khuẩn
Câu 12: Vị trí chọc dò dịch não tủy (DNT) an toàn và thường quy nhất ở trẻ em là khe đốt sống nào?
- A. L2-L3
- B. L4-L5 hoặc L5-S1
- C. L1-L2
- D. D12-L1
Câu 13: Trong trường hợp bệnh nhân viêm màng não mủ có dấu hiệu tăng áp lực nội sọ rõ rệt, chống chỉ định nào sau đây cần được cân nhắc trước khi quyết định chọc dò dịch não tủy (DNT)?
- A. Tăng áp lực nội sọ rõ rệt
- B. Sốt cao
- C. Co giật
- D. Rối loạn đông máu nhẹ
Câu 14: Ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ, triệu chứng nào sau đây thường KHÔNG điển hình trong giai đoạn sớm của viêm màng não mủ?
- A. Bú kém
- B. Li bì, ngủ gà
- C. Cổ cứng rõ ràng
- D. Nôn trớ
Câu 15: So sánh dịch não tủy (DNT) trong viêm màng não mủ do vi khuẩn và viêm màng não do virus, đặc điểm nào sau đây thường gặp ở viêm màng não mủ do vi khuẩn MÀ KHÔNG gặp hoặc ít gặp ở viêm màng não do virus?
- A. DNT trong
- B. Tăng protein DNT
- C. Tăng tế bào lympho trong DNT
- D. Glucose DNT giảm rất thấp so với đường máu
Câu 16: Một trẻ 2 tuổi bị viêm màng não mủ do phế cầu khuẩn kháng penicillin. Lựa chọn kháng sinh nào sau đây phù hợp nhất để điều trị?
- A. Benzylpenicillin liều cao
- B. Ceftriaxone
- C. Gentamicin
- D. Amoxicillin
Câu 17: Thời gian điều trị kháng sinh viêm màng não mủ do não mô cầu thường kéo dài bao lâu sau khi hết sốt?
- A. 5-7 ngày
- B. 10-14 ngày
- C. 2-3 tuần
- D. 4-6 tuần
Câu 18: Trong quá trình điều trị viêm màng não mủ, xét nghiệm nào sau đây KHÔNG được sử dụng thường quy để theo dõi đáp ứng điều trị và quyết định thời điểm ngừng kháng sinh?
- A. Theo dõi lâm sàng (tỉnh táo, hết sốt, hết dấu hiệu màng não)
- B. Xét nghiệm CRP (C-reactive protein) máu
- C. Công thức máu
- D. Chức năng gan
Câu 19: Một trẻ 18 tháng tuổi sau khi điều trị viêm màng não mủ ổn định, xuất viện. Tuy nhiên, sau 2 tuần trẻ có dấu hiệu đầu to nhanh, thóp phồng trở lại. Biến chứng nào sau đây cần được nghĩ đến đầu tiên?
- A. Áp xe não
- B. Tràn dịch dưới màng cứng
- C. Ứ dịch não thất (hydrocephalus)
- D. Viêm não chất trắng rải rác cấp tính (ADEM)
Câu 20: Trong viêm màng não mủ, co giật là một biến chứng thường gặp. Thuốc chống co giật nào sau đây thường được ưu tiên lựa chọn để cắt cơn co giật cấp tính?
- A. Diazepam
- B. Phenobarbital
- C. Phenytoin
- D. Valproate
Câu 21: Một trẻ 4 tuổi bị viêm màng não mủ. Trong quá trình điều trị, trẻ xuất hiện tình trạng giảm Natri máu. Cơ chế nào sau đây có thể giải thích tình trạng hạ Natri máu này trong viêm màng não mủ?
- A. Mất muối qua thận do tổn thương ống thận
- B. Hội chứng tiết ADH không thích hợp (SIADH)
- C. Giảm hấp thu Natri ở ruột
- D. Tăng thải Natri qua da do sốt cao
Câu 22: Để phân biệt viêm màng não mủ do vi khuẩn với viêm màng não do lao, xét nghiệm dịch não tủy (DNT) nào sau đây có giá trị phân biệt cao nhất?
- A. Số lượng tế bào bạch cầu trong DNT
- B. Nồng độ protein trong DNT
- C. PCR (phản ứng chuỗi polymerase) tìm DNA của vi khuẩn lao trong DNT
- D. Tỷ lệ glucose DNT/glucose máu
Câu 23: Trong viêm màng não mủ do Listeria monocytogenes, kháng sinh nào sau đây thường được ưu tiên lựa chọn?
- A. Ceftazidime
- B. Ampicillin
- C. Azithromycin
- D. Metronidazole
Câu 24: Đâu là một tiêu chuẩn quan trọng để đánh giá khỏi bệnh hoàn toàn viêm màng não mủ ở trẻ em?
- A. Dịch não tủy trở về hoàn toàn bình thường
- B. Lâm sàng hoàn toàn bình thường ít nhất 3 ngày sau khi ngừng kháng sinh
- C. Bilan viêm (CRP, máu lắng) trở về bình thường
- D. Hết sốt hoàn toàn
Câu 25: Một trẻ 9 tháng tuổi nhập viện với viêm màng não mủ. Sau khi điều trị kháng sinh, trẻ hết sốt và tỉnh táo hơn, nhưng vẫn còn thóp phồng nhẹ. Bước tiếp theo nào sau đây là phù hợp?
- A. Tiếp tục kháng sinh liều cao hơn
- B. Chọc dò dịch não tủy lại ngay lập tức
- C. Siêu âm hoặc CT sọ não để đánh giá biến chứng
- D. Theo dõi sát lâm sàng thêm 24 giờ
Câu 26: Trong viêm màng não mủ, biến chứng điếc thường xảy ra do tổn thương trực tiếp cấu trúc nào?
- A. Vỏ não thính giác
- B. Ống tai ngoài
- C. Xương con trong tai
- D. Tai trong và dây thần kinh số VIII
Câu 27: So sánh viêm màng não mủ ở trẻ sơ sinh và trẻ lớn, đặc điểm nào sau đây thường gặp hơn ở trẻ sơ sinh?
- A. Hội chứng nhiễm trùng kín đáo, không rõ ràng
- B. Hội chứng màng não điển hình, rõ rệt
- C. Đau đầu dữ dội
- D. Sợ ánh sáng
Câu 28: Trong viêm màng não mủ do vi khuẩn Gram âm đường ruột (ví dụ E. coli), phác đồ kháng sinh kinh nghiệm ban đầu thường bao gồm:
- A. Benzylpenicillin và Vancomycin
- B. Ceftriaxone và Gentamicin
- C. Ampicillin và Chloramphenicol
- D. Erythromycin và Rifampicin
Câu 29: Một bệnh nhi 5 tuổi bị viêm màng não mủ do não mô cầu. Sau khi điều trị kháng sinh 5 ngày, bệnh nhi tỉnh táo, hết sốt, lâm sàng cải thiện tốt. Thời điểm thích hợp để ngừng kháng sinh là khi nào?
- A. Sau 5 ngày điều trị vì đã hết sốt và lâm sàng cải thiện tốt
- B. Sau 7 ngày điều trị để đảm bảo diệt trừ hoàn toàn vi khuẩn
- C. Sau 10 ngày điều trị để phòng ngừa tái phát
- D. Cần chọc dò dịch não tủy lại trước khi quyết định ngừng kháng sinh
Câu 30: Trong viêm màng não mủ, việc sử dụng đồng thời kháng sinh và dexamethasone (corticosteroid) mang lại lợi ích chính nào về mặt tiên lượng và biến chứng?
- A. Tăng cường khả năng diệt khuẩn của kháng sinh
- B. Rút ngắn thời gian điều trị kháng sinh
- C. Giảm nguy cơ kháng kháng sinh
- D. Giảm tỷ lệ di chứng thần kinh và tử vong, đặc biệt là giảm nguy cơ điếc