Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Màng Não Mủ - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Trẻ sơ sinh 20 ngày tuổi, bú kém, li bì, sốt không rõ nhiệt độ, thóp phồng. Khám thấy cổ mềm, không dấu Kernig/Brudzinski. Xét nghiệm máu CRP tăng cao. Trong bối cảnh này, hành động nào sau đây là ƯU TIÊN để chẩn đoán xác định?
- A. Cấy máu và kháng sinh đồ
- B. Chụp CT sọ não
- C. Điện não đồ (EEG)
- D. Chọc dò tủy sống và xét nghiệm dịch não tủy
Câu 2: Dịch não tủy của một bệnh nhân viêm màng não mủ có các đặc điểm sau: màu đục, protein 2.5g/L, glucose 0.5 mmol/L (đường máu 5.0 mmol/L), bạch cầu 2000 tế bào/mm³ (90% đa nhân trung tính). Kết quả này PHÙ HỢP NHẤT với nguyên nhân nào?
- A. Viêm màng não do virus
- B. Viêm màng não mủ do vi khuẩn
- C. Viêm màng não do lao
- D. Xuất huyết dưới nhện
Câu 3: Một trẻ 5 tuổi nhập viện vì sốt cao, đau đầu dữ dội, nôn vọt, cổ cứng. Khám có ban xuất huyết hình sao rải rác toàn thân. Nghi ngờ viêm màng não mủ do não mô cầu. Biện pháp dự phòng nào sau đây là quan trọng NHẤT cho những người tiếp xúc gần với trẻ (như người nhà, bạn học)?
- A. Cách ly trẻ tại bệnh viện
- B. Vệ sinh cá nhân kỹ lưỡng
- C. Dùng kháng sinh dự phòng (như rifampicin hoặc ciprofloxacin)
- D. Tiêm immunoglobulin
Câu 4: Trong điều trị viêm màng não mủ do phế cầu kháng penicillin, lựa chọn kháng sinh nào sau đây là HỢP LÝ?
- A. Ceftriaxone hoặc cefotaxime
- B. Benzylpenicillin liều cao
- C. Gentamicin
- D. Amoxicillin
Câu 5: Biến chứng nào sau đây KHÔNG phải là biến chứng thường gặp của viêm màng não mủ ở trẻ em?
- A. Điếc
- B. Liệt nửa người
- C. Ứ dịch não thất
- D. Viêm phổi
Câu 6: Một trẻ 6 tháng tuổi, sau khi bị viêm tai giữa 3 ngày, xuất hiện sốt cao, quấy khóc, co giật. Nghi ngờ viêm màng não thứ phát từ viêm tai giữa. Cơ chế bệnh sinh nào sau đây GIẢI THÍCH NHẤT mối liên quan này?
- A. Lây truyền qua đường máu (huyết hành)
- B. Lây lan trực tiếp từ ổ nhiễm trùng lân cận
- C. Do độc tố vi khuẩn gây tổn thương màng não
- D. Phản ứng viêm tự miễn dịch
Câu 7: Trong viêm màng não mủ, việc sử dụng dexamethasone (corticosteroid) mang lại lợi ích gì trong trường hợp nào?
- A. Giảm tỷ lệ tử vong và di chứng thần kinh, đặc biệt trong viêm màng não do phế cầu
- B. Diệt trực tiếp vi khuẩn gây bệnh
- C. Tăng cường hàng rào máu não để kháng sinh thấm tốt hơn
- D. Giảm đau đầu và các triệu chứng cơ năng khác
Câu 8: Một trẻ 2 tuổi, sau khi bị sởi, xuất hiện các triệu chứng của viêm màng não. Nguyên nhân gây viêm màng não trong trường hợp này có khả năng CAO NHẤT là gì?
- A. Phế cầu khuẩn (Streptococcus pneumoniae)
- B. Não mô cầu khuẩn (Neisseria meningitidis)
- C. Virus (ví dụ: virus sởi hoặc virus khác)
- D. Trực khuẩn mủ xanh (Pseudomonas aeruginosa)
Câu 9: Vắc xin Hib (Haemophilus influenzae type b) có vai trò quan trọng trong phòng ngừa viêm màng não mủ ở trẻ em, đặc biệt là nhóm tuổi nào?
- A. Trẻ sơ sinh
- B. Trẻ dưới 5 tuổi
- C. Trẻ trên 5 tuổi
- D. Người lớn
Câu 10: Khi nào thì KHÔNG nên thực hiện chọc dò tủy sống ở bệnh nhân nghi ngờ viêm màng não mủ?
- A. Khi có hội chứng tăng áp lực nội sọ rõ rệt (phù gai thị, rối loạn tri giác nặng)
- B. Khi bệnh nhân có sốt cao
- C. Khi bệnh nhân có co giật
- D. Khi bệnh nhân có ban xuất huyết
Câu 11: Đâu là triệu chứng cơ năng điển hình của hội chứng màng não ở trẻ lớn?
- A. Thóp phồng
- B. Đau đầu dữ dội
- C. Cổ cứng
- D. Dấu Kernig dương tính
Câu 12: Trong viêm màng não mủ, glucose dịch não tủy thường giảm so với glucose máu. Cơ chế nào sau đây GIẢI THÍCH sự giảm glucose này?
- A. Tăng sản xuất glucose tại não
- B. Ức chế hấp thu glucose ở ruột
- C. Vi khuẩn sử dụng glucose và giảm vận chuyển glucose vào dịch não tủy
- D. Tăng đào thải glucose qua thận
Câu 13: Thời gian điều trị kháng sinh cho viêm màng não mủ do não mô cầu thường kéo dài bao lâu sau khi hết sốt?
- A. 5-7 ngày
- B. 10-14 ngày
- C. 2-3 tuần
- D. 4-6 tuần
Câu 14: Một trẻ sơ sinh đẻ non có các dấu hiệu nghi ngờ viêm màng não mủ. Triệu chứng nào sau đây ÍT GẶP HƠN ở trẻ sơ sinh so với trẻ lớn khi bị viêm màng não mủ?
- A. Bú kém, bỏ bú
- B. Li bì, lơ mơ
- C. Cổ cứng
- D. Co giật
Câu 15: Xét nghiệm dịch não tủy: protein tăng cao, glucose giảm, bạch cầu đa nhân ưu thế. Tuy nhiên, cấy dịch não tủy âm tính sau 48 giờ. Nguyên nhân nào sau đây có thể giải thích kết quả này?
- A. Viêm màng não do virus
- B. Viêm màng não do lao
- C. Kỹ thuật cấy dịch não tủy sai
- D. Bệnh nhân đã dùng kháng sinh trước khi chọc dò tủy sống
Câu 16: Để phân biệt viêm màng não mủ với viêm màng não do virus, xét nghiệm nào sau đây trong dịch não tủy có giá trị phân biệt CAO NHẤT?
- A. Protein dịch não tủy
- B. Glucose dịch não tủy
- C. Loại tế bào ưu thế (đa nhân trung tính hay lympho)
- D. Màu sắc dịch não tủy
Câu 17: Một trẻ 3 tháng tuổi được chẩn đoán viêm màng não mủ chưa rõ căn nguyên. Kháng sinh ban đầu theo kinh nghiệm nào sau đây là PHÙ HỢP?
- A. Ceftriaxone và Ampicillin
- B. Ceftriaxone đơn độc
- C. Ampicillin và Gentamicin
- D. Vancomycin
Câu 18: Trong viêm màng não mủ, biến chứng ứ dịch não thất (hydrocephalus) thường xảy ra do cơ chế bệnh sinh nào?
- A. Tăng sản xuất dịch não tủy
- B. Tắc nghẽn lưu thông dịch não tủy do viêm và xuất tiết
- C. Giảm hấp thu dịch não tủy
- D. Teo não
Câu 19: Vaccin phòng bệnh viêm màng não mô cầu KHÔNG phòng được nhóm huyết thanh nào sau đây?
- A. A
- B. C
- C. B (ở một số loại vắc xin)
- D. Y
Câu 20: Dấu hiệu "vạch màng não" (trousseau sign) dương tính trong hội chứng màng não là do?
- A. Tăng tính thấm thành mạch máu dưới da do kích thích màng não
- B. Co mạch máu dưới da do phản xạ thần kinh
- C. Xuất huyết dưới da do rối loạn đông máu
- D. Phản ứng dị ứng da
Câu 21: Một trẻ 8 tuổi, sau khi bị cúm, xuất hiện đau đầu, sốt nhẹ, và cứng gáy nhẹ. Dịch não tủy trong, tế bào tăng nhẹ chủ yếu lympho. Chẩn đoán SƠ BỘ nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Viêm màng não mủ
- B. Viêm màng não do virus
- C. Viêm màng não do lao
- D. Xuất huyết màng não
Câu 22: Trong quá trình điều trị viêm màng não mủ, khi nào cần chọc dò dịch não tủy LẦN THỨ HAI (sau lần chẩn đoán ban đầu)?
- A. Khi bệnh nhân hết sốt hoàn toàn
- B. Trước khi ra viện
- C. Sau 24-48 giờ điều trị kháng sinh nếu lâm sàng không cải thiện hoặc diễn biến nặng
- D. Sau 7 ngày điều trị kháng sinh
Câu 23: Nguyên nhân gây viêm màng não mủ thường gặp nhất ở trẻ sơ sinh DƯỚI 1 tháng tuổi là gì?
- A. Phế cầu khuẩn (Streptococcus pneumoniae)
- B. Liên cầu nhóm B (Streptococcus agalactiae) và E. coli
- C. Não mô cầu khuẩn (Neisseria meningitidis)
- D. Haemophilus influenzae type b
Câu 24: Để đánh giá hiệu quả điều trị viêm màng não mủ, chỉ số nào trong dịch não tủy được theo dõi SÁT SAO NHẤT?
- A. Protein dịch não tủy
- B. Glucose dịch não tủy
- C. Màu sắc dịch não tủy
- D. Số lượng bạch cầu và tỷ lệ đa nhân trung tính
Câu 25: Trong trường hợp viêm màng não mủ do Listeria monocytogenes, kháng sinh nào sau đây được ƯU TIÊN sử dụng?
- A. Ampicillin hoặc penicillin
- B. Ceftriaxone
- C. Vancomycin
- D. Gentamicin
Câu 26: Một trẻ bị viêm màng não mủ có dấu hiệu tăng áp lực nội sọ. Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để kiểm soát tăng áp lực nội sọ cấp cứu?
- A. Nằm đầu cao 30 độ
- B. Thở oxy
- C. Truyền mannitol hoặc furosemide
- D. Truyền dịch tốc độ nhanh
Câu 27: Biện pháp nào sau đây là quan trọng NHẤT để giảm tỷ lệ mắc viêm màng não mủ trong cộng đồng?
- A. Vệ sinh cá nhân thường xuyên
- B. Cách ly triệt để bệnh nhân viêm màng não mủ
- C. Tiêm chủng mở rộng các vắc xin phòng bệnh
- D. Sử dụng kháng sinh dự phòng rộng rãi
Câu 28: Trong viêm màng não mủ, co giật là một biến chứng thường gặp. Thuốc nào sau đây được sử dụng ƯU TIÊN để cắt cơn co giật cấp?
- A. Phenobarbital
- B. Diazepam hoặc midazolam
- C. Phenytoin
- D. Valproate
Câu 29: Ở trẻ lớn, dấu hiệu nào sau đây KHÔNG điển hình cho hội chứng màng não?
- A. Đau đầu
- B. Nôn vọt
- C. Cứng gáy
- D. Thóp phồng
Câu 30: Khi dịch não tủy có màu vàng chanh, protein tăng, tế bào lympho ưu thế, glucose giảm nhẹ, cần nghĩ đến chẩn đoán phân biệt nào sau đây?
- A. Viêm màng não mủ do vi khuẩn
- B. Viêm màng não do virus
- C. Viêm màng não do lao
- D. Xuất huyết dưới nhện