Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Phần Phụ - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Yếu tố nguy cơ nào sau đây KHÔNG liên quan đến viêm phần phụ?
- A. Tiền sử viêm phần phụ
- B. Nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục (STIs)
- C. Đặt dụng cụ tử cung (DCTC)
- D. Sử dụng thuốc tránh thai đường uống
Câu 2: Cơ chế bệnh sinh chính gây viêm phần phụ thường bắt nguồn từ đâu?
- A. Đường máu
- B. Lan ngược dòng từ âm đạo và cổ tử cung
- C. Đường bạch huyết từ ruột thừa
- D. Do phản ứng tự miễn
Câu 3: Triệu chứng lâm sàng nào sau đây ít đặc hiệu cho viêm phần phụ cấp tính?
- A. Đau bụng dưới âm ỉ hoặc dữ dội
- B. Khí hư âm đạo bất thường
- C. Đau bụng kinh
- D. Sốt và mệt mỏi
Câu 4: Trong thăm khám lâm sàng viêm phần phụ, dấu hiệu nào sau đây gợi ý tình trạng nặng và cần nhập viện?
- A. Đau khi di chuyển cổ tử cung
- B. Ấn đau vùng hạ vị
- C. Khí hư hôi
- D. Phản ứng phúc mạc
Câu 5: Xét nghiệm nào sau đây đóng vai trò QUAN TRỌNG NHẤT trong chẩn đoán xác định viêm phần phụ?
- A. Công thức máu
- B. CRP (C-reactive protein)
- C. Xét nghiệm dịch âm đạo và cổ tử cung (soi tươi, nhuộm Gram, PCR)
- D. Siêu âm phụ khoa
Câu 6: Tác nhân gây bệnh thường gặp nhất trong viêm phần phụ là gì?
- A. Chlamydia trachomatis và Neisseria gonorrhoeae
- B. Candida albicans
- C. Trichomonas vaginalis
- D. Gardnerella vaginalis
Câu 7: Phác đồ kháng sinh đầu tay trong điều trị viêm phần phụ cấp tính ngoại trú thường bao gồm những nhóm thuốc nào?
- A. Penicillin và aminoglycoside
- B. Cephalosporin thế hệ 3 (tiêm bắp) và doxycycline (uống)
- C. Metronidazole và azithromycin
- D. Fluoroquinolone đơn độc
Câu 8: Trong trường hợp viêm phần phụ nặng cần nhập viện, đường dùng kháng sinh nào được ưu tiên?
- A. Đường tĩnh mạch
- B. Đường uống
- C. Đường đặt âm đạo
- D. Đường tiêm bắp
Câu 9: Biến chứng nguy hiểm nào sau đây của viêm phần phụ có thể dẫn đến vô sinh?
- A. Áp xe phần phụ
- B. Thai ngoài tử cung
- C. Tắc vòi trứng
- D. Đau vùng chậu mạn tính
Câu 10: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phải là phòng ngừa viêm phần phụ?
- A. Sử dụng bao cao su khi quan hệ tình dục
- B. Điều trị sớm và triệt để các bệnh lây truyền qua đường tình dục
- C. Tầm soát định kỳ các bệnh lây truyền qua đường tình dục ở phụ nữ có nguy cơ cao
- D. Thụt rửa âm đạo thường xuyên
Câu 11: Một phụ nữ 25 tuổi, có tiền sử viêm phần phụ 2 lần, đến khám vì đau bụng dưới âm ỉ kéo dài 6 tháng, đau tăng lên khi quan hệ tình dục. Khám không sốt, ấn đau nhẹ vùng hạ vị. Siêu âm không phát hiện bất thường. Chẩn đoán phân biệt nào sau đây ÍT phù hợp nhất?
- A. Đau vùng chậu mạn tính do viêm phần phụ
- B. Lạc nội mạc tử cung
- C. Hội chứng ruột kích thích
- D. Viêm ruột thừa mạn tính
Câu 12: Trong trường hợp viêm phần phụ do lậu cầu, bạn cần tư vấn điều gì quan trọng cho bệnh nhân và bạn tình?
- A. Chỉ cần bệnh nhân điều trị, bạn tình không cần
- B. Bạn tình chỉ cần điều trị nếu có triệu chứng
- C. Cả bệnh nhân và bạn tình cần được điều trị đồng thời
- D. Chỉ cần điều trị cho bạn tình vì đây là bệnh lây truyền
Câu 13: Một phụ nữ đang dùng dụng cụ tử cung (DCTC) bị viêm phần phụ. Hướng xử trí ban đầu nào sau đây là hợp lý?
- A. Chỉ dùng kháng sinh và giữ nguyên DCTC
- B. Tháo DCTC sau khi bắt đầu điều trị kháng sinh
- C. Tháo DCTC ngay lập tức và dùng kháng sinh sau
- D. Không cần tháo DCTC, chỉ cần dùng kháng sinh mạnh hơn
Câu 14: Biến chứng áp xe vòi trứng buồng trứng (TOA) do viêm phần phụ thường được chẩn đoán xác định bằng phương pháp nào?
- A. Siêu âm phụ khoa (đường âm đạo hoặc bụng)
- B. Chụp X-quang bụng không chuẩn bị
- C. Nội soi ổ bụng
- D. CT scan ổ bụng
Câu 15: Khi nào thì cân nhắc phẫu thuật trong điều trị viêm phần phụ?
- A. Viêm phần phụ cấp tính nhẹ
- B. Viêm phần phụ tái phát nhiều lần
- C. Áp xe vòi trứng buồng trứng (TOA) không đáp ứng điều trị kháng sinh
- D. Đau vùng chậu mạn tính sau viêm phần phụ
Câu 16: Một phụ nữ 30 tuổi, đang điều trị viêm phần phụ ngoại trú bằng kháng sinh uống. Sau 3 ngày điều trị, triệu chứng không cải thiện, vẫn sốt cao, đau bụng nhiều hơn. Bước tiếp theo phù hợp nhất là gì?
- A. Tiếp tục điều trị ngoại trú và tăng liều kháng sinh uống
- B. Nhập viện để điều trị kháng sinh đường tĩnh mạch
- C. Chuyển sang phác đồ kháng sinh khác đường uống
- D. Chọc hút áp xe qua đường âm đạo
Câu 17: Trong viêm phần phụ, kháng sinh nào sau đây có hoạt tính tốt trên vi khuẩn kỵ khí?
- A. Azithromycin
- B. Doxycycline
- C. Ceftriaxone
- D. Metronidazole
Câu 18: Mục tiêu chính của điều trị viêm phần phụ là gì?
- A. Giảm đau bụng
- B. Loại bỏ nhiễm trùng và ngăn ngừa biến chứng
- C. Cải thiện chất lượng cuộc sống
- D. Phục hồi chức năng sinh sản ngay lập tức
Câu 19: Một phụ nữ trẻ tuổi nhập viện vì viêm phần phụ nặng. Sau 5 ngày điều trị kháng sinh tĩnh mạch, lâm sàng cải thiện rõ rệt, hết sốt, giảm đau bụng. Bước tiếp theo phù hợp nhất là gì?
- A. Ngừng kháng sinh và theo dõi
- B. Tiếp tục kháng sinh tĩnh mạch cho đủ 14 ngày
- C. Chuyển sang kháng sinh uống và xuất viện
- D. Phẫu thuật nội soi để làm sạch ổ nhiễm trùng
Câu 20: Viêm phần phụ có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh lý sản phụ khoa nào trong tương lai?
- A. Thai ngoài tử cung
- B. U xơ tử cung
- C. Lạc nội mạc tử cung
- D. Polyp tử cung
Câu 21: Trong trường hợp áp xe vòi trứng buồng trứng (TOA) lớn, điều trị nào sau đây có thể được cân nhắc bên cạnh kháng sinh?
- A. Xạ trị
- B. Chọc hút dẫn lưu áp xe
- C. Liệu pháp hormone
- D. Truyền máu
Câu 22: Điều gì KHÔNG nên làm khi tư vấn cho bệnh nhân về viêm phần phụ?
- A. Giải thích về đường lây truyền và cách phòng ngừa
- B. Nhấn mạnh tầm quan trọng của việc tuân thủ điều trị kháng sinh
- C. Khuyến khích tái khám nếu triệu chứng không cải thiện
- D. Khuyên bệnh nhân tự mua kháng sinh nếu tái phát triệu chứng nhẹ
Câu 23: Một phụ nữ có tiền sử viêm phần phụ đến khám vì đau bụng dưới mạn tính. Để đánh giá mức độ tổn thương vòi trứng, xét nghiệm hình ảnh nào có giá trị?
- A. Siêu âm Doppler màu
- B. CT scan vùng chậu
- C. Chụp tử cung vòi trứng (HSG)
- D. MRI vùng chậu
Câu 24: Trong trường hợp viêm phần phụ liên quan đến đặt dụng cụ tử cung (DCTC), thời điểm thích hợp nhất để tháo DCTC là khi nào?
- A. Trước khi bắt đầu điều trị kháng sinh
- B. Sau 48-72 giờ điều trị kháng sinh nếu không cải thiện
- C. Chỉ tháo DCTC khi hết triệu chứng viêm
- D. Không cần tháo DCTC, chỉ cần điều trị kháng sinh
Câu 25: Biến chứng nào sau đây KHÔNG phải là biến chứng muộn của viêm phần phụ?
- A. Vô sinh do tắc vòi trứng
- B. Đau vùng chậu mạn tính
- C. Sốc nhiễm trùng
- D. Tăng nguy cơ thai ngoài tử cung
Câu 26: Một phụ nữ được chẩn đoán viêm phần phụ. Điều gì quan trọng cần hỏi về tiền sử để đánh giá nguy cơ và hướng điều trị?
- A. Tiền sử sản khoa
- B. Tiền sử kinh nguyệt
- C. Tiền sử bệnh nội khoa
- D. Tiền sử dị ứng kháng sinh
Câu 27: Trong điều trị viêm phần phụ, vai trò của thuốc giảm đau là gì?
- A. Tiêu diệt tác nhân gây bệnh
- B. Giảm triệu chứng và cải thiện sự thoải mái
- C. Ngăn ngừa biến chứng
- D. Tăng cường miễn dịch
Câu 28: Tiêu chuẩn chẩn đoán lâm sàng tối thiểu của viêm phần phụ theo CDC (Trung tâm Kiểm soát và Phòng ngừa Dịch bệnh Hoa Kỳ) là gì?
- A. Đau khi di chuyển cổ tử cung, tử cung hoặc phần phụ
- B. Khí hư âm đạo bất thường và sốt
- C. Đau bụng dưới và bạch cầu máu tăng cao
- D. Có tiền sử viêm phần phụ và triệu chứng tái phát
Câu 29: Một phụ nữ có thai 8 tuần được chẩn đoán viêm phần phụ. Phác đồ kháng sinh nào sau đây CẦN TRÁNH sử dụng?
- A. Ceftriaxone
- B. Azithromycin
- C. Doxycycline
- D. Clindamycin
Câu 30: Sau khi điều trị viêm phần phụ, khi nào bệnh nhân cần được hẹn tái khám để đánh giá hiệu quả điều trị và tầm soát biến chứng?
- A. Sau 1 tuần
- B. Sau 48-72 giờ
- C. Sau 1 tháng
- D. Chỉ tái khám khi có triệu chứng tái phát