Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Phần Phụ - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Yếu tố nguy cơ quan trọng nhất gây viêm phần phụ cấp tính là gì?
- A. Tiền sử sẩy thai
- B. Bệnh lây truyền qua đường tình dục (STIs)
- C. Sử dụng thuốc tránh thai đường uống
- D. Vệ sinh vùng kín quá mức
Câu 2: Triệu chứng lâm sàng điển hình nhất của viêm phần phụ cấp tính là:
- A. Đau bụng dưới
- B. Khí hư màu trắng trong
- C. Rong kinh
- D. Đau ngực
Câu 3: Trong thăm khám phụ khoa, dấu hiệu gợi ý viêm phần phụ nhất khi khám âm đạo là:
- A. Âm đạo khô rát
- B. Cổ tử cung lộ tuyến
- C. Đau khi di động cổ tử cung (CMT)
- D. Khí hư âm đạo có bọt
Câu 4: Xét nghiệm nào sau đây thường được sử dụng ĐẦU TIÊN để hỗ trợ chẩn đoán viêm phần phụ cấp tính?
- A. Soi tươi khí hư
- B. Siêu âm Doppler vùng chậu
- C. Nội soi ổ bụng
- D. Công thức máu và CRP
Câu 5: Tiêu chuẩn chẩn đoán viêm phần phụ theo kinh điển dựa trên lâm sàng (CDC) KHÔNG bao gồm:
- A. Đau bụng dưới
- B. Sốt cao liên tục trên 39°C
- C. Đau khi di động cổ tử cung
- D. Đau phần phụ khi thăm khám
Câu 6: Một phụ nữ 25 tuổi đến khám vì đau bụng dưới âm ỉ 3 tuần nay, ra khí hư âm đạo màu vàng, hôi. Khám: đau nhẹ hạ vị, CMT (+). Nghi ngờ viêm phần phụ bán cấp. Xét nghiệm nào giúp xác định tác nhân gây bệnh?
- A. Công thức máu
- B. Siêu âm bụng
- C. PCR dịch cổ tử cung tìm Chlamydia và Gonococcus
- D. Sinh thiết nội mạc tử cung
Câu 7: Phác đồ kháng sinh đầu tay (empirical) cho viêm phần phụ cấp tính ngoại trú thường bao gồm:
- A. Ceftriaxone tiêm bắp và Doxycycline uống
- B. Metronidazole uống và Azithromycin uống
- C. Amoxicillin uống và Gentamicin tiêm bắp
- D. Ciprofloxacin uống và Clindamycin uống
Câu 8: Trong trường hợp viêm phần phụ cấp tính nặng cần nhập viện, đường dùng kháng sinh ưu tiên là:
- A. Đường uống
- B. Đường đặt âm đạo
- C. Đường tiêm bắp
- D. Đường tĩnh mạch
Câu 9: Biến chứng muộn nguy hiểm nhất của viêm phần phụ không được điều trị hoặc điều trị không hiệu quả là:
- A. Đau bụng kinh dữ dội
- B. Viêm nội mạc tử cung mạn tính
- C. Vô sinh do tắc ống dẫn trứng
- D. U nang buồng trứng
Câu 10: Một phụ nữ sau viêm phần phụ được chẩn đoán tắc ống dẫn trứng. Biện pháp nào sau đây giúp tăng cơ hội có thai tự nhiên?
- A. Thụ tinh trong ống nghiệm (IVF)
- B. Phẫu thuật nội soi gỡ dính ống dẫn trứng
- C. Bơm tinh trùng vào buồng tử cung (IUI)
- D. Sử dụng thuốc kích thích rụng trứng
Câu 11: Biện pháp phòng ngừa viêm phần phụ hiệu quả nhất là:
- A. Vệ sinh vùng kín hàng ngày bằng dung dịch sát khuẩn
- B. Sử dụng viên đặt âm đạo kháng sinh dự phòng
- C. Tiêm vaccine phòng HPV
- D. Quan hệ tình dục an toàn và sàng lọc STIs định kỳ
Câu 12: Áp xe phần phụ (Tubo-ovarian abscess - TOA) là một biến chứng của viêm phần phụ. Chẩn đoán hình ảnh nào có giá trị nhất để xác định TOA?
- A. Siêu âm vùng chậu
- B. X-quang bụng không chuẩn bị
- C. CT scan bụng chậu không thuốc cản quang
- D. MRI vùng chậu
Câu 13: Xử trí ban đầu đối với áp xe phần phụ (TOA) kích thước nhỏ (<3cm) ở bệnh nhân ổn định là:
- A. Phẫu thuật dẫn lưu áp xe ngay lập tức
- B. Kháng sinh đường tĩnh mạch và theo dõi sát
- C. Chọc hút áp xe dưới hướng dẫn siêu âm
- D. Sử dụng kháng sinh đường uống liều cao
Câu 14: Khi nào thì cân nhắc phẫu thuật dẫn lưu áp xe phần phụ (TOA)?
- A. Áp xe kích thước < 5cm
- B. Bệnh nhân đáp ứng tốt với kháng sinh sau 24 giờ
- C. Không đáp ứng với kháng sinh sau 48-72 giờ
- D. Bệnh nhân không có triệu chứng đau bụng
Câu 15: Một phụ nữ trẻ bị viêm phần phụ tái phát nhiều lần. Điều gì quan trọng nhất cần tư vấn cho bệnh nhân này để giảm nguy cơ tái phát?
- A. Tăng cường vệ sinh vùng kín
- B. Sử dụng dung dịch rửa âm đạo sau quan hệ
- C. Uống kháng sinh dự phòng hàng tháng
- D. Điều trị cho bạn tình và thực hành tình dục an toàn
Câu 16: Viêm phần phụ có thể gây ra thai ngoài tử cung do cơ chế nào?
- A. Thay đổi pH âm đạo
- B. Tổn thương và hẹp lòng ống dẫn trứng
- C. Rối loạn nội tiết tố
- D. Suy giảm miễn dịch toàn thân
Câu 17: Trong trường hợp viêm phần phụ liên quan đến đặt dụng cụ tử cung (DCTC), hướng xử trí nào sau đây là phù hợp?
- A. Chỉ dùng kháng sinh và giữ nguyên DCTC
- B. Tháo DCTC ngay lập tức và không dùng kháng sinh
- C. Tháo DCTC sau khi bắt đầu dùng kháng sinh
- D. Dùng kháng viêm steroid và giữ nguyên DCTC
Câu 18: Biến chứng đau vùng chậu mạn tính sau viêm phần phụ thường do nguyên nhân nào?
- A. Sẹo dính vùng chậu
- B. Viêm nội mạc tử cung mạn tính
- C. Rối loạn chức năng sàn chậu
- D. Hội chứng ruột kích thích
Câu 19: Loại vi khuẩn nào KHÔNG phải là tác nhân thường gặp gây viêm phần phụ?
- A. Chlamydia trachomatis
- B. Neisseria gonorrhoeae
- C. Streptococcus pneumoniae
- D. Mycoplasma genitalium
Câu 20: Mục tiêu chính của điều trị viêm phần phụ là gì?
- A. Giảm đau bụng
- B. Loại bỏ nhiễm trùng và ngăn ngừa biến chứng
- C. Cải thiện chất lượng cuộc sống
- D. Phục hồi chức năng sinh sản ngay lập tức
Câu 21: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi, có tiền sử viêm phần phụ, đang cố gắng có thai. Xét nghiệm HSG (chụp tử cung vòi trứng) cho thấy tắc cả hai ống dẫn trứng. Phương pháp hỗ trợ sinh sản nào phù hợp nhất?
- A. Bơm tinh trùng vào buồng tử cung (IUI)
- B. Phẫu thuật nội soi tạo hình ống dẫn trứng
- C. Kích thích buồng trứng và quan hệ tự nhiên
- D. Thụ tinh trong ống nghiệm (IVF)
Câu 22: Trong quá trình điều trị viêm phần phụ, khi nào cần đánh giá lại bệnh nhân sau khi bắt đầu kháng sinh?
- A. Sau 24 giờ
- B. Sau 1 tuần
- C. Sau 48-72 giờ
- D. Khi hết thuốc kháng sinh
Câu 23: Một phụ nữ mang thai 8 tuần đến khám vì đau bụng dưới và ra khí hư hôi. Nghi ngờ viêm phần phụ. Phương pháp chẩn đoán hình ảnh nào an toàn và phù hợp nhất trong thai kỳ?
- A. Chụp X-quang bụng
- B. Siêu âm qua đường bụng
- C. CT scan vùng chậu
- D. MRI vùng chậu có thuốc đối quang từ
Câu 24: Trong viêm phần phụ cấp tính, dấu hiệu ‘đau như đèn cù’ khi thăm khám âm đạo mô tả cảm giác đau ở đâu?
- A. Âm hộ
- B. Thành âm đạo
- C. Cổ tử cung
- D. Buồng trứng
Câu 25: Một phụ nữ có tiền sử viêm phần phụ đang sử dụng thuốc tránh thai đường uống. Thuốc tránh thai đường uống có ảnh hưởng như thế nào đến nguy cơ viêm phần phụ?
- A. Có thể giảm nhẹ nguy cơ viêm phần phụ
- B. Làm tăng đáng kể nguy cơ viêm phần phụ
- C. Không ảnh hưởng đến nguy cơ viêm phần phụ
- D. Chỉ ảnh hưởng đến nguy cơ viêm phần phụ do lậu cầu
Câu 26: Trong viêm phần phụ do lậu cầu, kháng sinh nào sau đây KHÔNG được khuyến cáo sử dụng đơn trị liệu do kháng thuốc?
- A. Ceftriaxone
- B. Azithromycin
- C. Doxycycline
- D. Ciprofloxacin
Câu 27: Một bệnh nhân nữ 22 tuổi được chẩn đoán viêm phần phụ do Chlamydia trachomatis. Điều quan trọng cần tư vấn cho bệnh nhân về điều trị và theo dõi là gì?
- A. Chỉ cần dùng thuốc đủ liều và không cần tái khám
- B. Không cần điều trị cho bạn tình nếu bệnh nhân đã khỏi
- C. Điều trị đồng thời cho bạn tình và tái khám sau điều trị
- D. Chỉ cần kiêng quan hệ tình dục trong thời gian điều trị
Câu 28: Biến chứng nào sau đây KHÔNG phải là hậu quả của viêm phần phụ mạn tính?
- A. Vô sinh
- B. U xơ tử cung
- C. Thai ngoài tử cung
- D. Đau vùng chậu mạn tính
Câu 29: Trong trường hợp viêm phần phụ nghi do lậu cầu hoặc Chlamydia, xét nghiệm ban đầu nên lấy bệnh phẩm ở vị trí nào?
- A. Nước tiểu giữa dòng
- B. Dịch âm đạo
- C. Dịch cổ tử cung
- D. Máu tĩnh mạch
Câu 30: Phụ nữ có tiền sử viêm phần phụ nên được tư vấn về tầm quan trọng của việc khám phụ khoa định kỳ để:
- A. Phát hiện sớm ung thư cổ tử cung
- B. Kiểm tra lại xem có bị tái nhiễm viêm phần phụ không
- C. Đánh giá chức năng sinh sản
- D. Phát hiện sớm và quản lý các biến chứng và bệnh lý phụ khoa