Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Phế Quản Phổi - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một trẻ sơ sinh 6 tháng tuổi nhập viện với các triệu chứng thở khò khè, ho và sốt nhẹ. Tiền sử cho thấy trẻ sinh non ở tuần thứ 32 và chưa được tiêm phòng RSV. Xét nghiệm dịch mũi họng dương tính với RSV. Cơ chế bệnh sinh chính gây suy hô hấp trong trường hợp này là gì?
- A. Xâm nhập trực tiếp và phá hủy nhu mô phổi bởi virus RSV.
- B. Viêm và phù nề niêm mạc đường thở nhỏ gây tắc nghẽn.
- C. Co thắt phế quản lan tỏa do tăng phản ứng đường thở.
- D. Hình thành các ổ áp xe nhỏ rải rác trong phổi.
Câu 2: Trẻ 2 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, xuất hiện sốt cao đột ngột, ho khan, đau ngực kiểu màng phổi. Khám phổi phát hiện hội chứng đông đặc thùy dưới phổi phải. Xét nghiệm máu thấy bạch cầu đa nhân trung tính tăng cao. Tác nhân gây viêm phổi nào sau đây ít có khả năng nhất trong trường hợp này?
- A. Streptococcus pneumoniae (Phế cầu)
- B. Haemophilus influenzae
- C. Mycoplasma pneumoniae
- D. Staphylococcus aureus (Tụ cầu vàng)
Câu 3: Một trẻ 5 tuổi bị viêm phế quản phổi nhập viện. Y tá nhận thấy trẻ thở nhanh, co kéo cơ hô hấp phụ, SpO2 90% khí trời. Xét nghiệm khí máu động mạch cho thấy PaO2 65 mmHg, PaCO2 50 mmHg, pH 7.30. Phân tích khí máu này cho thấy tình trạng suy hô hấp nào?
- A. Suy hô hấp giảm oxy máu đơn thuần (Type 1)
- B. Suy hô hấp do thiếu máu
- C. Suy hô hấp do rối loạn thông khí hạn chế
- D. Suy hô hấp tăng CO2 (Type 2)
Câu 4: Hình ảnh X-quang phổi của một trẻ viêm phế quản phổi 18 tháng tuổi cho thấy các đám mờ không đồng nhất rải rác ở cả hai phế trường, tập trung ở rốn phổi và đáy phổi. Hình ảnh này phù hợp nhất với tổn thương giải phẫu bệnh lý nào của viêm phế quản phổi?
- A. Viêm lan tỏa từ phế quản nhỏ và tiểu phế quản sang phế nang.
- B. Đông đặc một thùy phổi rõ rệt.
- C. Tràn dịch màng phổi khu trú.
- D. Hình ảnh hang hoặc áp xe phổi.
Câu 5: Một trẻ 3 tuổi bị viêm phế quản phổi do virus. Điều trị ban đầu chủ yếu tập trung vào:
- A. Sử dụng kháng sinh phổ rộng để loại trừ bội nhiễm vi khuẩn.
- B. Sử dụng Corticosteroid đường toàn thân để giảm viêm.
- C. Điều trị hỗ trợ và giảm nhẹ triệu chứng.
- D. Sử dụng thuốc kháng virus đặc hiệu.
Câu 6: Yếu tố nguy cơ nào sau đây làm tăng khả năng mắc viêm phế quản phổi ở trẻ em?
- A. Tiền sử gia đình có người mắc hen phế quản.
- B. Sống trong môi trường đông đúc và tiếp xúc với khói thuốc lá.
- C. Chế độ ăn giàu protein.
- D. Giới tính nam.
Câu 7: Biến chứng nào sau đây là biến chứng tại phổi thường gặp nhất của viêm phế quản phổi ở trẻ em?
- A. Tràn khí màng phổi.
- B. Áp xe phổi.
- C. Xẹp phổi.
- D. Viêm mủ màng phổi.
Câu 8: Một trẻ 4 tuổi bị viêm phế quản phổi do Mycoplasma pneumoniae. Kháng sinh nào sau đây được lựa chọn ưu tiên?
- A. Amoxicillin.
- B. Azithromycin.
- C. Ceftriaxone.
- D. Gentamicin.
Câu 9: Trong chăm sóc trẻ viêm phế quản phổi tại nhà, dấu hiệu nào sau đây cần báo ngay cho nhân viên y tế?
- A. Sốt nhẹ 38 độ C.
- B. Ho tăng lên về đêm.
- C. Chán ăn, bỏ bú.
- D. Tím môi, đầu chi.
Câu 10: Biện pháp phòng ngừa viêm phế quản phổi hiệu quả nhất cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ là gì?
- A. Tiêm chủng đầy đủ và tăng cường miễn dịch.
- B. Sử dụng kháng sinh dự phòng khi giao mùa.
- C. Hạn chế tiếp xúc với môi trường bên ngoài.
- D. Giữ ấm tuyệt đối cho trẻ trong mùa lạnh.
Câu 11: Trẻ 10 tháng tuổi, nhập viện vì viêm phế quản phổi. Khám thấy trẻ thở nhanh 60 lần/phút, có ran ẩm rải rác hai phổi, SpO2 92% khí trời. Nhịp thở nhanh ở trẻ này được định nghĩa là:
- A. Bình thường.
- B. Thở nhanh.
- C. Thở chậm.
- D. Không đánh giá được.
Câu 12: Xét nghiệm CRP (C-reactive protein) thường được sử dụng trong viêm phế quản phổi để:
- A. Xác định tác nhân gây bệnh cụ thể.
- B. Đánh giá mức độ tổn thương phổi.
- C. Hỗ trợ phân biệt nguyên nhân vi khuẩn và virus.
- D. Theo dõi chức năng hô hấp.
Câu 13: Trong viêm phế quản phổi do virus, bạch cầu trong máu ngoại vi thường có đặc điểm gì?
- A. Tăng cao bạch cầu đa nhân trung tính.
- B. Bình thường hoặc tăng nhẹ, ưu thế lympho bào.
- C. Giảm bạch cầu.
- D. Xuất hiện bạch cầu non.
Câu 14: Một trẻ 7 tuổi bị viêm phế quản phổi. Khám phổi nghe thấy ran ẩm nhỏ hạt hai bên. Loại ran này được tạo ra do cơ chế nào?
- A. Dịch tiết trong phế nang và tiểu phế quản nhỏ.
- B. Co thắt phế quản lớn.
- C. Viêm dày thành phế quản lớn.
- D. Màng phổi bị viêm.
Câu 15: Khi trẻ bị viêm phế quản phổi có suy hô hấp, biện pháp hỗ trợ hô hấp ban đầu thường được áp dụng là:
- A. Thở máy xâm nhập.
- B. Đặt nội khí quản.
- C. Liệu pháp oxy.
- D. Sử dụng thuốc giãn phế quản.
Câu 16: Đặc điểm lâm sàng nào sau đây thường gợi ý viêm phế quản phổi do Mycoplasma pneumoniae?
- A. Sốt cao đột ngột và đau ngực dữ dội.
- B. Khởi phát cấp tính với khó thở nặng.
- C. Ho khan ít và sốt nhẹ.
- D. Ho kéo dài, khởi phát từ từ với triệu chứng toàn thân nhẹ.
Câu 17: Trẻ 9 tháng tuổi, sau khi bị viêm VA, xuất hiện ho tăng, sốt trở lại, thở nhanh, ran ẩm hai phổi. Đây có thể là biến chứng nào của viêm VA?
- A. Viêm thanh quản.
- B. Viêm phế quản phổi.
- C. Viêm tai giữa.
- D. Viêm xoang.
Câu 18: Nguyên tắc dinh dưỡng cho trẻ viêm phế quản phổi là:
- A. Đảm bảo đủ dinh dưỡng, dễ tiêu, bù đủ nước.
- B. Hạn chế protein để giảm gánh nặng cho phổi.
- C. Ăn thức ăn đặc để tránh sặc.
- D. Nhịn ăn hoàn toàn để hệ tiêu hóa nghỉ ngơi.
Câu 19: Loại virus nào sau đây là nguyên nhân gây viêm phế quản phổi phổ biến nhất ở trẻ em dưới 2 tuổi?
- A. Virus cúm (Influenza virus).
- B. Adenovirus.
- C. Virus hợp bào hô hấp (RSV).
- D. Rhinovirus.
Câu 20: Một trẻ bị viêm phế quản phổi, có dấu hiệu rút lõm lồng ngực nặng. Dấu hiệu này phản ánh điều gì?
- A. Tình trạng tràn dịch màng phổi.
- B. Xẹp phổi một bên.
- C. Đau ngực do viêm phổi.
- D. Tăng công hô hấp do tắc nghẽn đường thở.
Câu 21: So sánh viêm phế quản phổi do virus và vi khuẩn, đặc điểm nào sau đây thường gặp hơn trong viêm phổi do vi khuẩn?
- A. Khởi phát từ từ với triệu chứng nhẹ.
- B. Hội chứng đông đặc phổi.
- C. Bạch cầu lympho ưu thế.
- D. X-quang phổi hình ảnh thâm nhiễm mô kẽ.
Câu 22: Trong điều trị viêm phế quản phổi, khi nào thì cần cân nhắc sử dụng Corticosteroid?
- A. Trong mọi trường hợp viêm phế quản phổi để giảm viêm.
- B. Khi trẻ sốt cao liên tục không hạ.
- C. Trong một số trường hợp đặc biệt như viêm phổi do hen hoặc viêm nặng.
- D. Để dự phòng biến chứng xẹp phổi.
Câu 23: Biến chứng viêm mủ màng phổi sau viêm phế quản phổi thường do tác nhân vi khuẩn nào gây ra?
- A. Virus RSV.
- B. Mycoplasma pneumoniae.
- C. Haemophilus influenzae.
- D. Staphylococcus aureus.
Câu 24: Để đánh giá mức độ nặng của viêm phế quản phổi ở trẻ em, thang điểm lâm sàng nào thường được sử dụng?
- A. Thang điểm Glasgow.
- B. Thang điểm đánh giá mức độ nặng viêm phổi ở trẻ em.
- C. Thang điểm APACHE II.
- D. Thang điểm CURB-65.
Câu 25: Một trẻ 6 tháng tuổi được chẩn đoán viêm phế quản phổi do RSV. Mẹ hỏi bác sĩ về khả năng tái nhiễm RSV trong tương lai. Bác sĩ nên trả lời như thế nào?
- A. Trẻ đã nhiễm RSV sẽ có miễn dịch suốt đời.
- B. Khả năng tái nhiễm RSV là rất thấp.
- C. Tái nhiễm RSV là phổ biến, nhưng thường nhẹ hơn.
- D. Không có cách nào dự đoán được khả năng tái nhiễm.
Câu 26: Trẻ 14 tuổi, ho kéo dài 3 tuần, sốt nhẹ về chiều, X-quang phổi có hình ảnh thâm nhiễm kẽ và hạch rốn phổi hai bên. Tác nhân nào sau đây cần nghĩ đến?
- A. Viêm phổi do phế cầu.
- B. Viêm phổi do Haemophilus influenzae.
- C. Viêm phổi do virus.
- D. Lao phổi.
Câu 27: Phương pháp xét nghiệm nào sau đây giúp xác định nhanh chóng tác nhân virus gây viêm phế quản phổi?
- A. Cấy máu.
- B. PCR dịch mũi họng.
- C. Xét nghiệm huyết thanh chẩn đoán.
- D. Nội soi phế quản.
Câu 28: Đánh giá hiệu quả điều trị viêm phế quản phổi, tiêu chí nào sau đây quan trọng nhất?
- A. Cải thiện triệu chứng lâm sàng và chức năng hô hấp.
- B. X-quang phổi trở về bình thường.
- C. CRP trở về bình thường.
- D. Bạch cầu máu trở về bình thường.
Câu 29: Một trẻ 2 tháng tuổi bị viêm phế quản phổi nặng cần thở máy. Biến chứng nào sau đây liên quan đến thở máy cần theo dõi?
- A. Tràn khí màng phổi tự phát.
- B. Xẹp phổi do tắc đờm.
- C. Viêm phổi bệnh viện liên quan đến thở máy.
- D. Xuất huyết phế nang.
Câu 30: Giáo dục sức khỏe cho phụ huynh về phòng ngừa viêm phế quản phổi nên tập trung vào nội dung nào?
- A. Sử dụng thuốc tăng cường miễn dịch thường xuyên.
- B. Vệ sinh cá nhân tốt, rửa tay thường xuyên và tránh khói thuốc lá.
- C. Hạn chế cho trẻ đến nơi công cộng.
- D. Cho trẻ uống kháng sinh dự phòng khi có dịch.