Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Phế Quản Phổi - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một trẻ sơ sinh 2 tháng tuổi nhập viện với các triệu chứng thở khò khè, ho và bú kém. Tiền sử ghi nhận trẻ sinh non ở tuần thứ 32 và chưa được tiêm phòng RSV. Khám lâm sàng cho thấy trẻ thở nhanh, có rút lõm lồng ngực và ran ẩm rải rác hai phổi. Xét nghiệm dịch tỵ hầu dương tính với RSV. Cơ chế bệnh sinh chính gây suy hô hấp ở trẻ trong trường hợp này là gì?
- A. Co thắt phế quản nặng do phản ứng dị ứng
- B. Phù nề và tắc nghẽn lòng tiểu phế quản do viêm
- C. Đông đặc nhu mô phổi lan tỏa do nhiễm trùng
- D. Tràn dịch màng phổi gây chèn ép phổi
Câu 2: Trong bối cảnh dịch tễ học hiện tại, yếu tố nào sau đây không được coi là yếu tố nguy cơ chính làm tăng khả năng mắc viêm phế quản phổi ở trẻ em dưới 5 tuổi tại Việt Nam?
- A. Tiếp xúc với khói thuốc lá thụ động
- B. Suy dinh dưỡng và thiếu vi chất
- C. Sống ở vùng nông thôn có điều kiện vệ sinh kém
- D. Không được bú sữa mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu
Câu 3: Một bé gái 4 tuổi đến khám vì sốt cao 3 ngày, ho khan, đau ngực khi ho. Khám phổi nghe thấy ran nổ khu trú ở đáy phổi phải. Xét nghiệm máu thấy bạch cầu tăng cao, CRP tăng. X-quang phổi cho thấy hình ảnh đông đặc thùy dưới phổi phải. Căn nguyên vi khuẩn nào sau đây ít có khả năng gây viêm phổi ở trẻ này nhất?
- A. Streptococcus pneumoniae (Phế cầu)
- B. Haemophilus influenzae
- C. Mycoplasma pneumoniae
- D. Pseudomonas aeruginosa (Trực khuẩn mủ xanh)
Câu 4: Một trẻ 18 tháng tuổi nhập viện vì viêm phế quản phổi nặng. Sau 5 ngày điều trị kháng sinh, tình trạng không cải thiện, trẻ vẫn sốt cao, khó thở tăng lên, xuất hiện tràn dịch màng phổi. Xét nghiệm dịch màng phổi cho thấy mủ và vi khuẩn Gram dương dạng chuỗi. Kháng sinh ban đầu nên được điều chỉnh theo hướng nào?
- A. Tiếp tục sử dụng kháng sinh ban đầu và tăng liều
- B. Chuyển sang kháng sinh phổ rộng hơn, bao phủ tụ cầu và liên cầu kháng penicillin
- C. Bổ sung thêm kháng sinh kháng virus
- D. Ngừng kháng sinh và theo dõi thêm
Câu 5: Trong quản lý viêm phế quản phổi ở trẻ em, biện pháp hỗ trợ hô hấp nào sau đây được ưu tiên sử dụng đầu tiên khi trẻ có dấu hiệu suy hô hấp nhẹ đến trung bình (SpO2 90-92% ở khí trời)?
- A. Liệu pháp oxy qua canula mũi
- B. Thở CPAP (Continuous Positive Airway Pressure)
- C. Thở máy xâm nhập
- D. Khí dung adrenaline
Câu 6: Một bé trai 3 tuổi tiền sử khỏe mạnh, đột ngột sốt cao 39.5°C, ho khan, đau bụng, nôn ói. Khám phổi nghe ran ẩm rải rác hai bên, không có hội chứng đông đặc. X-quang phổi có hình ảnh viêm phổi kẽ lan tỏa. Xét nghiệm máu bạch cầu bình thường, CRP tăng nhẹ. Căn nguyên nào sau đây phù hợp nhất với bệnh cảnh này?
- A. Phế cầu khuẩn
- B. Haemophilus influenzae
- C. Adenovirus
- D. Tụ cầu vàng
Câu 7: Trong phác đồ điều trị viêm phế quản phổi cộng đồng ở trẻ em, khi nào thì nên cân nhắc sử dụng kháng sinh đường tĩnh mạch thay vì đường uống?
- A. Trẻ chỉ sốt nhẹ và còn tỉnh táo
- B. Trẻ có dấu hiệu suy hô hấp, nôn ói nhiều, không uống được thuốc
- C. Viêm phổi thùy trên X-quang
- D. CRP máu tăng cao
Câu 8: Một trẻ 6 tháng tuổi được chẩn đoán viêm phế quản phổi do RSV. Mẹ hỏi bác sĩ về việc sử dụng thuốc long đờm và giảm ho cho con. Lời khuyên nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Nên dùng thuốc long đờm và giảm ho để giúp trẻ dễ chịu hơn
- B. Chỉ dùng thuốc giảm ho khi ho quá nhiều gây nôn trớ
- C. Thuốc long đờm và giảm ho có thể giúp rút ngắn thời gian bệnh
- D. Không nên dùng thuốc long đờm và giảm ho thường quy vì không có hiệu quả và có thể có tác dụng phụ
Câu 9: Biến chứng nguy hiểm nào sau đây ít gặp nhất trong viêm phế quản phổi do Mycoplasma pneumoniae ở trẻ em?
- A. Viêm tai giữa
- B. Hội chứng Stevens-Johnson
- C. Tràn mủ màng phổi
- D. Viêm não - màng não
Câu 10: Một trẻ 5 tuổi có tiền sử hen phế quản nhập viện vì viêm phế quản phổi. Trong quá trình điều trị, trẻ xuất hiện cơn khó thở rít thì thở ra, SpO2 giảm. Xử trí ban đầu nào sau đây là quan trọng nhất?
- A. Tăng liều kháng sinh
- B. Khí dung thuốc giãn phế quản tác dụng ngắn (ví dụ: Salbutamol)
- C. Chuyển sang thở máy
- D. Tiêm tĩnh mạch corticoid liều cao
Câu 11: Để phòng ngừa viêm phế quản phổi ở trẻ em, biện pháp nào sau đây có hiệu quả nhất và có thể thực hiện rộng rãi trong cộng đồng?
- A. Tiêm chủng đầy đủ theo lịch, đặc biệt là vắc xin phế cầu và vắc xin cúm
- B. Sử dụng kháng sinh dự phòng cho trẻ có nguy cơ cao
- C. Cách ly tuyệt đối trẻ bệnh với trẻ khỏe mạnh
- D. Cho trẻ uống vitamin C liều cao hàng ngày
Câu 12: Một trẻ sơ sinh 1 tháng tuổi nhập viện với viêm phế quản phổi. Mẹ trẻ lo lắng hỏi về tiên lượng bệnh. Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố tiên lượng nặng trong viêm phế quản phổi ở trẻ sơ sinh?
- A. Tuổi thai non tháng
- B. Bệnh tim bẩm sinh
- C. Sốt cao liên tục trên 39°C
- D. Suy giảm miễn dịch
Câu 13: Trong viêm phế quản phổi do vi khuẩn, cơ chế chính gây tổn thương nhu mô phổi là gì?
- A. Co thắt tiểu phế quản
- B. Phản ứng viêm và xâm nhập của bạch cầu đa nhân trung tính
- C. Tăng tiết chất nhầy
- D. Phù nề đường thở
Câu 14: Một trẻ 2 tuổi bị viêm phế quản phổi, đang điều trị tại nhà. Dấu hiệu nào sau đây cho thấy tình trạng bệnh trở nặng và cần đưa trẻ đến bệnh viện ngay lập tức?
- A. Ho nhiều hơn về đêm
- B. Sốt nhẹ 38°C
- C. Thở nhanh, rút lõm lồng ngực, tím tái
- D. Bú kém hơn bình thường
Câu 15: Trong chẩn đoán phân biệt viêm phế quản phổi với viêm tiểu phế quản ở trẻ nhỏ, đặc điểm lâm sàng nào sau đây thường gặp hơn trong viêm phế quản phổi?
- A. Thở khò khè thì thở ra
- B. Tiền sử nhiễm virus hô hấp gần đây
- C. Tuổi dưới 12 tháng
- D. Ran nổ khu trú hoặc hội chứng đông đặc phổi
Câu 16: Một trẻ 7 tuổi bị viêm phế quản phổi do Mycoplasma pneumoniae. Kháng sinh nào sau đây được lựa chọn hàng đầu trong điều trị?
- A. Amoxicillin
- B. Azithromycin
- C. Ceftriaxone
- D. Gentamicin
Câu 17: Trong viêm phế quản phổi, xét nghiệm CRP (C-reactive protein) thường được sử dụng với mục đích chính nào?
- A. Xác định căn nguyên gây bệnh (virus hay vi khuẩn)
- B. Đánh giá mức độ nặng của bệnh
- C. Theo dõi đáp ứng điều trị và diễn tiến bệnh
- D. Dự đoán biến chứng
Câu 18: Một trẻ 9 tháng tuổi bị viêm phế quản phổi, đang thở oxy qua canula mũi. Y tá cần theo dõi sát dấu hiệu nào sau đây để phát hiện sớm tình trạng suy hô hấp nặng hơn?
- A. Tím tái quanh môi và đầu chi
- B. Nhịp tim chậm hơn bình thường
- C. Giảm số lần đi tiểu
- D. Quấy khóc nhiều hơn
Câu 19: Trong giáo dục sức khỏe cho phụ huynh về phòng ngừa viêm phế quản phổi ở trẻ em, nội dung nào sau đây là quan trọng nhất cần nhấn mạnh?
- A. Sử dụng máy tạo ẩm trong phòng ngủ của trẻ
- B. Cho trẻ uống kháng sinh khi có dấu hiệu cảm cúm
- C. Hạn chế cho trẻ đến nơi đông người vào mùa đông
- D. Đảm bảo dinh dưỡng đầy đủ, tiêm chủng đúng lịch và tránh khói thuốc lá
Câu 20: Một nghiên cứu đoàn hệ theo dõi trẻ sinh non và trẻ đủ tháng để so sánh tỷ lệ viêm phế quản phổi trong năm đầu đời. Thiết kế nghiên cứu này phù hợp nhất để trả lời câu hỏi nghiên cứu nào?
- A. Tỷ lệ hiện mắc viêm phế quản phổi ở trẻ sinh non và trẻ đủ tháng
- B. Nguy cơ mắc viêm phế quản phổi ở trẻ sinh non so với trẻ đủ tháng
- C. Các yếu tố nguy cơ gây viêm phế quản phổi ở trẻ sinh non
- D. Hiệu quả của vắc xin phế cầu trong phòng ngừa viêm phế quản phổi ở trẻ sinh non
Câu 21: Trong viêm phế quản phổi nặng, biến chứng suy tim có thể xảy ra do cơ chế nào?
- A. Tăng huyết áp phổi do co mạch máu phổi
- B. Giảm thể tích tuần hoàn do mất nước
- C. Tăng gánh nặng cho tim phải do suy hô hấp và thiếu oxy máu
- D. Viêm cơ tim do virus đồng nhiễm
Câu 22: Khi trẻ bị viêm phế quản phổi có ran rít, ran ngáy, cơ chế nào sau đây góp phần chính tạo ra các âm thanh bất thường này?
- A. Hẹp lòng phế quản do phù nề và tăng tiết dịch
- B. Mở các phế nang xẹp đột ngột
- C. Dịch tiết trong phế nang và tiểu phế quản
- D. Viêm và dày thành phế nang
Câu 23: Một trẻ 24 tháng tuổi bị viêm phế quản phổi nhập viện. Đánh giá ban đầu cho thấy trẻ tỉnh táo, SpO2 94% khí trời, không rút lõm lồng ngực, thở đều, nghe phổi có ran ẩm rải rác. Mức độ nặng của viêm phế quản phổi ở trẻ này là gì?
- A. Viêm phế quản phổi rất nặng
- B. Viêm phế quản phổi nhẹ đến trung bình
- C. Viêm phế quản phổi nặng
- D. Không thể xác định mức độ nặng chỉ dựa vào thông tin này
Câu 24: Trong điều trị viêm phế quản phổi do virus RSV ở trẻ em, vai trò chính của liệu pháp corticoid là gì?
- A. Giảm viêm đường thở và cải thiện chức năng phổi
- B. Ức chế sự nhân lên của virus RSV
- C. Ngăn ngừa bội nhiễm vi khuẩn
- D. Không có vai trò được khuyến cáo trong điều trị thường quy
Câu 25: Một trẻ 10 tuổi bị viêm phế quản phổi do phế cầu khuẩn. Sau 3 ngày điều trị kháng sinh, trẻ hết sốt, ăn uống tốt hơn, nhưng vẫn còn ho và ran phổi. Xử trí tiếp theo nào là phù hợp nhất?
- A. Tiếp tục kháng sinh đang dùng và theo dõi
- B. Đổi sang kháng sinh khác mạnh hơn
- C. Bổ sung thêm kháng viêm corticoid
- D. Ngừng kháng sinh và cho trẻ xuất viện
Câu 26: Hình ảnh X-quang phổi nào sau đây ít gợi ý viêm phế quản phổi do vi khuẩn mà thường gặp hơn trong viêm phế quản phổi do virus?
- A. Đông đặc thùy phổi
- B. Tràn dịch màng phổi
- C. Tăng đậm lan tỏa vân phổi và phế quản
- D. Áp xe phổi
Câu 27: Trong viêm phế quản phổi, chỉ số PaO2/FiO2 được sử dụng để đánh giá mức độ gì?
- A. Mức độ nhiễm trùng
- B. Mức độ suy hô hấp
- C. Chức năng tim
- D. Tình trạng dinh dưỡng
Câu 28: Một trẻ 6 tháng tuổi bị viêm phế quản phổi do RSV, có suy hô hấp nặng. Biện pháp hỗ trợ hô hấp nào sau đây có thể cần thiết nếu thở oxy qua canula mũi không hiệu quả?
- A. Khí dung thuốc giãn phế quản
- B. Truyền dịch tốc độ nhanh
- C. Thở CPAP hoặc thở máy
- D. Sử dụng kháng sinh phổ rộng
Câu 29: Yếu tố nào sau đây trong tiền sử của trẻ không làm tăng nguy cơ mắc viêm phế quản phổi?
- A. Tiền sử sinh non
- B. Mắc bệnh lý tim phổi mạn tính
- C. Sống trong môi trường ô nhiễm
- D. Tiền sử dị ứng thức ăn
Câu 30: Trong viêm phế quản phổi, mục tiêu chính của vật lý trị liệu hô hấp là gì?
- A. Giảm đau ngực cho trẻ
- B. Tăng cường đào thải dịch tiết đường hô hấp
- C. Cải thiện chức năng tim mạch
- D. Rút ngắn thời gian nằm viện