Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Rễ Dây Thần Kinh 1 - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bệnh nhân nam 55 tuổi đến khám vì tê bì và yếu ở cả hai bàn chân, lan dần lên cẳng chân trong 2 tuần qua. Tiền sử cho thấy bệnh nhân nghiện rượu mạn tính. Khám thần kinh cho thấy giảm cảm giác rung và xúc giác nhẹ ở ngọn chi dưới, yếu cơ gấp và duỗi cổ chân đối xứng hai bên, phản xạ gân gót giảm. Dấu hiệu nào sau đây ít phù hợp nhất với chẩn đoán viêm đa dây thần kinh do rượu?
- A. Tê bì và yếu đối xứng ngọn chi dưới
- B. Tiền sử nghiện rượu mạn tính
- C. Giảm cảm giác rung và xúc giác nhẹ kiểu găng tay, đi tất
- D. Yếu cơ gấp và duỗi cổ chân đối xứng
Câu 2: Cơ chế bệnh sinh chính gây tổn thương dây thần kinh trong viêm đa dây thần kinh do thiếu vitamin B1 (thiamine) là gì?
- A. Phản ứng viêm tự miễn dịch tấn công myelin
- B. Xâm nhập trực tiếp dây thần kinh bởi vi khuẩn hoặc virus
- C. Rối loạn chuyển hóa năng lượng và thoái hóa sợi trục thần kinh
- D. Chèn ép cơ học dây thần kinh do phù nề mô xung quanh
Câu 3: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, xuất hiện yếu hai chi dưới tăng dần trong 5 ngày qua sau khi bị nhiễm trùng hô hấp trên 2 tuần trước đó. Khám thần kinh cho thấy yếu cơ gốc chi và ngọn chi hai bên, giảm phản xạ gân xương toàn thân. Nghiệm pháp Lasègue âm tính. Dựa trên lâm sàng, chẩn đoán phân biệt nào sau đây ít khả năng nhất?
- A. Hội chứng Guillain-Barré
- B. Viêm đa rễ dây thần kinh cấp tính
- C. Bệnh nhược cơ
- D. Viêm tủy cắt ngang cấp tính
Câu 4: Xét nghiệm dịch não tủy (DNT) điển hình trong hội chứng Guillain-Barré (GBS) thường cho kết quả nào?
- A. Tăng bạch cầu đa nhân trung tính, protein bình thường
- B. Tăng protein đơn thuần, tế bào bình thường hoặc ít tăng
- C. Giảm glucose, tăng bạch cầu lympho
- D. DNT hoàn toàn bình thường
Câu 5: Trong điều trị hội chứng Guillain-Barré (GBS) nặng, biện pháp nào sau đây được ưu tiên hàng đầu để cải thiện tiên lượng?
- A. Sử dụng corticosteroid liều cao
- B. Bổ sung vitamin nhóm B liều cao
- C. Thay huyết tương hoặc truyền immunoglobulin tĩnh mạch (IVIG)
- D. Vật lý trị liệu và phục hồi chức năng sớm
Câu 6: Một bệnh nhân nam 60 tuổi mắc đái tháo đường type 2 nhiều năm đến khám vì đau rát và tê bì ở cả hai bàn chân, nặng hơn về đêm. Khám thần kinh cho thấy giảm cảm giác đau và nhiệt ở ngọn chi dưới, phản xạ gân gót giảm. Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong cơ chế gây tổn thương thần kinh ở bệnh nhân này?
- A. Tình trạng tăng đường huyết mạn tính
- B. Thiếu hụt insulin tuyệt đối
- C. Phản ứng tự miễn dịch chống lại tế bào thần kinh
- D. Tích tụ amyloid trong dây thần kinh
Câu 7: Đặc điểm lâm sàng nào sau đây giúp phân biệt viêm đa dây thần kinh với viêm rễ dây thần kinh?
- A. Yếu cơ đối xứng ngọn chi
- B. Rối loạn cảm giác kiểu găng tay, đi tất
- C. Giảm phản xạ gân xương
- D. Đau kiểu rễ, tăng lên khi ho hoặc hắt hơi
Câu 8: Một bệnh nhân nữ 45 tuổi xuất hiện đau lưng lan xuống mông và mặt sau đùi phải, kèm tê bì dọc mặt ngoài cẳng chân và bàn chân phải. Nghiệm pháp Lasègue dương tính bên phải. Vị trí tổn thương thần kinh có khả năng cao nhất là:
- A. Dây thần kinh đùi phải
- B. Dây thần kinh mác chung phải
- C. Rễ thần kinh S1 bên phải
- D. Đám rối thần kinh thắt lưng phải
Câu 9: Phương pháp chẩn đoán hình ảnh nào thường được sử dụng để xác định nguyên nhân gây viêm rễ dây thần kinh do thoát vị đĩa đệm?
- A. X-quang cột sống thường quy
- B. Cộng hưởng từ (MRI) cột sống
- C. Điện cơ (EMG) và tốc độ dẫn truyền thần kinh
- D. Siêu âm cột sống
Câu 10: Mục tiêu chính của điều trị bảo tồn viêm rễ dây thần kinh do thoát vị đĩa đệm là gì?
- A. Loại bỏ hoàn toàn thoát vị đĩa đệm
- B. Phục hồi kích thước đĩa đệm về bình thường
- C. Ngăn chặn hoàn toàn quá trình thoái hóa đĩa đệm
- D. Giảm đau, giảm viêm và phục hồi chức năng vận động
Câu 11: Thuốc nào sau đây thường được sử dụng trong giai đoạn cấp của viêm rễ dây thần kinh để giảm đau và viêm?
- A. Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs)
- B. Thuốc giãn cơ vân
- C. Vitamin nhóm B liều cao
- D. Thuốc ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc (SSRI)
Câu 12: Biện pháp phục hồi chức năng nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong điều trị viêm rễ dây thần kinh mạn tính?
- A. Châm cứu và xoa bóp bấm huyệt
- B. Sử dụng đai nẹp cột sống liên tục
- C. Vật lý trị liệu và bài tập tăng cường cơ
- D. Nghỉ ngơi hoàn toàn và tránh vận động
Câu 13: Biến chứng nguy hiểm nào sau đây có thể xảy ra trong hội chứng Guillain-Barré (GBS) và cần được theo dõi sát?
- A. Rối loạn cơ tròn
- B. Suy hô hấp do liệt cơ hô hấp
- C. Loét tì đè
- D. Huyết khối tĩnh mạch sâu
Câu 14: Yếu tố tiên lượng nào sau đây thường liên quan đến tiên lượng xấu hơn ở bệnh nhân hội chứng Guillain-Barré (GBS)?
- A. Tiền sử nhiễm Campylobacter jejuni
- B. Xuất hiện rối loạn cảm giác sớm
- C. Protein DNT tăng rất cao
- D. Tuổi cao
Câu 15: Trong viêm đa dây thần kinh do đái tháo đường, rối loạn cảm giác thường bắt đầu ở vị trí nào?
- A. Ngón chân và bàn chân
- B. Đùi và cẳng chân
- C. Bàn tay và ngón tay
- D. Cánh tay và cẳng tay
Câu 16: Loại vitamin nào sau đây thường được chỉ định bổ sung cho bệnh nhân viêm đa dây thần kinh do nghiện rượu mạn tính, đặc biệt khi có hội chứng Wernicke-Korsakoff?
- A. Vitamin B6 (Pyridoxine)
- B. Vitamin B1 (Thiamine)
- C. Vitamin B12 (Cobalamin)
- D. Vitamin C (Ascorbic acid)
Câu 17: Một bệnh nhân nữ 25 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, xuất hiện yếu cơ mặt bên trái đột ngột, không kèm yếu chi, không rối loạn cảm giác. Khám lâm sàng ghi nhận liệt dây thần kinh VII ngoại biên trái. Chẩn đoán nào sau đây phù hợp nhất?
- A. Đột quỵ não
- B. U não thân
- C. Liệt dây thần kinh VII ngoại biên (Bell"s palsy)
- D. Nhược cơ
Câu 18: Nguyên nhân phổ biến nhất gây viêm dây thần kinh VII ngoại biên (Bell"s palsy) là gì?
- A. Chấn thương vùng mặt
- B. Bệnh Lyme
- C. U dây thần kinh số VIII
- D. Nhiễm virus Herpes simplex type 1 (HSV-1)
Câu 19: Corticosteroid thường được sử dụng trong điều trị liệt dây thần kinh VII ngoại biên (Bell"s palsy) với mục đích chính nào?
- A. Tiêu diệt virus gây bệnh
- B. Giảm viêm và phù nề dây thần kinh
- C. Tăng cường dẫn truyền thần kinh
- D. Kích thích tái tạo sợi trục thần kinh
Câu 20: Biện pháp nào sau đây quan trọng nhất để bảo vệ mắt ở bệnh nhân liệt dây thần kinh VII ngoại biên (Bell"s palsy)?
- A. Sử dụng kính râm khi ra ngoài trời
- B. Rửa mắt bằng nước muối sinh lý thường xuyên
- C. Sử dụng nước mắt nhân tạo và băng che mắt
- D. Nhỏ thuốc kháng sinh vào mắt
Câu 21: Một bệnh nhân nam 40 tuổi xuất hiện đau dữ dội vùng cổ vai gáy lan xuống cánh tay trái, kèm tê bì ngón tay 4-5 trái. Nghiệm pháp Spurling dương tính bên trái. Vị trí tổn thương rễ thần kinh có khả năng cao nhất là:
- A. Rễ thần kinh C5 bên trái
- B. Rễ thần kinh C6 bên trái
- C. Rễ thần kinh C7 bên trái
- D. Rễ thần kinh C8 bên trái
Câu 22: Nghiệm pháp Spurling được thực hiện để đánh giá tổn thương rễ thần kinh nào?
- A. Rễ thần kinh cổ
- B. Rễ thần kinh thắt lưng
- C. Đám rối thần kinh cánh tay
- D. Đám rối thần kinh thắt lưng-cùng
Câu 23: Trong viêm rễ dây thần kinh thắt lưng, triệu chứng đau thường lan theo đường đi của dây thần kinh nào?
- A. Dây thần kinh đùi
- B. Dây thần kinh tọa
- C. Dây thần kinh bịt
- D. Dây thần kinh mác chung
Câu 24: Tư thế nào sau đây thường làm giảm đau trong viêm rễ dây thần kinh thắt lưng do thoát vị đĩa đệm?
- A. Ngồi thẳng lưng
- B. Đứng thẳng
- C. Nằm ngửa, gối kê cao
- D. Nằm sấp
Câu 25: Biện pháp can thiệp nào sau đây thường được xem xét khi điều trị bảo tồn viêm rễ dây thần kinh không hiệu quả và triệu chứng đau kéo dài, ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống?
- A. Tiêm corticosteroid ngoài màng cứng lặp lại
- B. Phong bế rễ thần kinh bằng thuốc tê
- C. Sử dụng thuốc giảm đau opioid mạnh
- D. Phẫu thuật giải ép rễ thần kinh
Câu 26: Một bệnh nhân nam 35 tuổi xuất hiện đau rát bỏng ở mạn sườn phải, dọc theo khoanh da D10, kèm theo mụn nước tập trung thành dải. Chẩn đoán nào sau đây phù hợp nhất?
- A. Viêm đám rối thần kinh cánh tay
- B. Zona thần kinh (Herpes zoster)
- C. Viêm đa dây thần kinh
- D. Đau cơ xơ hóa
Câu 27: Thuốc kháng virus nào thường được sử dụng trong điều trị zona thần kinh để giảm mức độ nghiêm trọng và thời gian bệnh?
- A. Acyclovir
- B. Amoxicillin
- C. Ketoprofen
- D. Prednisolon
Câu 28: Biến chứng đau sau zona (postherpetic neuralgia) là do tổn thương trực tiếp cấu trúc nào?
- A. Vỏ não cảm giác
- B. Tủy sống
- C. Hạch rễ sau và dây thần kinh ngoại biên
- D. Cơ và khớp vùng bị zona
Câu 29: Thuốc nào sau đây thường được sử dụng để điều trị đau sau zona (postherpetic neuralgia)?
- A. Paracetamol
- B. Gabapentin
- C. Codein
- D. Diclofenac
Câu 30: Biện pháp phòng ngừa hiệu quả nhất zona thần kinh và đau sau zona ở người lớn tuổi là gì?
- A. Bổ sung vitamin nhóm B thường xuyên
- B. Tránh tiếp xúc với người bị thủy đậu
- C. Tăng cường hệ miễn dịch bằng chế độ ăn uống và sinh hoạt lành mạnh
- D. Tiêm vắc xin zona