Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Rễ Dây Thần Kinh 1 - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bệnh nhân nam 55 tuổi đến khám vì đau rát ở vùng thắt lưng lan xuống mặt sau đùi và cẳng chân trái. Khám thần kinh cho thấy giảm cảm giác đau và nhiệt ở mặt ngoài cẳng chân trái, yếu cơ gấp bàn chân trái (dorsiflexion) và giảm phản xạ gân gót bên trái. Nghiệm pháp Lasègue dương tính bên trái. Vị trí tổn thương thần kinh có khả năng cao nhất là:
- A. Đám rối thần kinh cánh tay trái
- B. Dây thần kinh giữa trái
- C. Rễ thần kinh thắt lưng L5 bên trái
- D. Dây thần kinh chày sau trái
Câu 2: Trong bệnh cảnh viêm rễ thần kinh do thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng, triệu chứng đau thường có đặc điểm nào sau đây?
- A. Giảm khi ho, hắt hơi hoặc rặn
- B. Tăng lên khi ho, hắt hơi hoặc rặn
- C. Không thay đổi khi vận động cột sống
- D. Đau âm ỉ liên tục, không có đợt cấp
Câu 3: Một bệnh nhân nữ 40 tuổi bị zona thần kinh ở vùng ngực bên phải. Sau khi các tổn thương da đã lành, bệnh nhân vẫn còn đau rát bỏng liên tục ở vùng da đó. Đây là biến chứng nào của zona thần kinh?
- A. Viêm màng não do Herpes Zoster
- B. Yếu liệt vận động chi trên cùng bên
- C. Mất cảm giác hoàn toàn vùng da bị zona
- D. Đau thần kinh sau zona (Postherpetic neuralgia)
Câu 4: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để chẩn đoán xác định viêm rễ thần kinh do thoát vị đĩa đệm?
- A. Điện cơ (EMG)
- B. Chụp X-quang cột sống thường quy
- C. Chụp cộng hưởng từ (MRI) cột sống
- D. Xét nghiệm dịch não tủy
Câu 5: Trong điều trị viêm rễ thần kinh cấp do thoát vị đĩa đệm, thuốc giảm đau nào sau đây thường được ưu tiên sử dụng ban đầu?
- A. Thuốc giảm đau không steroid (NSAIDs)
- B. Opioid mạnh (ví dụ: Morphine)
- C. Thuốc chống trầm cảm ba vòng (TCAs)
- D. Thuốc chống động kinh (ví dụ: Gabapentin)
Câu 6: Yếu tố nguy cơ nào sau đây có liên quan chặt chẽ nhất đến viêm rễ thần kinh tọa (Sciatica)?
- A. Tiền sử hút thuốc lá
- B. Thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng
- C. Bệnh đái tháo đường
- D. Tiền sử chấn thương đầu
Câu 7: Biện pháp phục hồi chức năng nào sau đây có vai trò quan trọng trong điều trị viêm rễ thần kinh mạn tính?
- A. Truyền dịch
- B. Liệu pháp oxy cao áp
- C. Châm cứu
- D. Vật lý trị liệu và bài tập trị liệu
Câu 8: Triệu chứng nào sau đây không phải là dấu hiệu cảnh báo cần can thiệp phẫu thuật trong viêm rễ thần kinh do thoát vị đĩa đệm?
- A. Đau lưng và đau chân kéo dài
- B. Yếu cơ tiến triển ở chân
- C. Rối loạn cơ tròn (bí tiểu, đại tiện không tự chủ)
- D. Hội chứng chùm đuôi ngựa
Câu 9: Nguyên nhân phổ biến nhất gây viêm đa rễ thần kinh cấp tính (Guillain-Barré syndrome) là gì?
- A. Bệnh đái tháo đường
- B. Ngộ độc kim loại nặng
- C. Nhiễm trùng (ví dụ: Campylobacter jejuni)
- D. Thiếu vitamin B12
Câu 10: Hội chứng Guillain-Barré ảnh hưởng chủ yếu đến thành phần nào của hệ thần kinh ngoại biên?
- A. Nơron vận động trung ương
- B. Myelin của dây thần kinh ngoại biên
- C. Hạch nền
- D. Tiểu não
Câu 11: Triệu chứng lâm sàng điển hình của hội chứng Guillain-Barré là:
- A. Liệt cứng hai chi dưới
- B. Co giật toàn thân
- C. Rối loạn ngôn ngữ và nuốt
- D. Yếu liệt cơ đối xứng lan lên
Câu 12: Xét nghiệm dịch não tủy trong hội chứng Guillain-Barré thường có đặc điểm gì?
- A. Tăng glucose, giảm protein
- B. Tăng bạch cầu đa nhân trung tính
- C. Phân ly albumin-tế bào (tăng protein, tế bào bình thường)
- D. Dịch não tủy hoàn toàn bình thường
Câu 13: Biện pháp điều trị đặc hiệu cho hội chứng Guillain-Barré là:
- A. Corticosteroid liều cao
- B. Globulin miễn dịch tiêm tĩnh mạch (IVIG)
- C. Thuốc kháng virus
- D. Vitamin nhóm B liều cao
Câu 14: Biến chứng nguy hiểm nhất của hội chứng Guillain-Barré cần được theo dõi sát là gì?
- A. Viêm loét dạ dày tá tràng
- B. Rối loạn nhịp tim
- C. Tắc mạch phổi
- D. Suy hô hấp do liệt cơ hô hấp
Câu 15: Một bệnh nhân nam 60 tuổi bị đái tháo đường nhiều năm, gần đây xuất hiện tê bì, đau rát ở bàn chân và cẳng chân hai bên, đi găng tay và đi tất. Đây có thể là biến chứng thần kinh nào của đái tháo đường?
- A. Đột quỵ não
- B. Bệnh Parkinson
- C. Bệnh thần kinh ngoại biên do đái tháo đường
- D. Hội chứng ống cổ tay
Câu 16: Cơ chế bệnh sinh chính gây tổn thương thần kinh trong bệnh thần kinh ngoại biên do đái tháo đường là gì?
- A. Xâm nhập tế bào viêm vào dây thần kinh
- B. Tổn thương mạch máu nhỏ và rối loạn chuyển hóa do tăng đường huyết
- C. Thiếu hụt insulin trực tiếp tại dây thần kinh
- D. Rối loạn tự miễn dịch tấn công dây thần kinh
Câu 17: Biện pháp quan trọng nhất để phòng ngừa và làm chậm tiến triển bệnh thần kinh ngoại biên do đái tháo đường là gì?
- A. Kiểm soát đường huyết chặt chẽ
- B. Bổ sung vitamin nhóm B liều cao
- C. Tập thể dục thường xuyên
- D. Uống thuốc giảm đau thần kinh định kỳ
Câu 18: Thuốc nào sau đây được sử dụng để điều trị triệu chứng đau thần kinh trong bệnh thần kinh ngoại biên do đái tháo đường?
- A. Metformin
- B. Insulin
- C. Simvastatin
- D. Gabapentin
Câu 19: Một người đàn ông 45 tuổi nghiện rượu mạn tính đến khám vì yếu hai tay và hai chân, kèm theo tê bì và đau rát ở ngọn chi. Khám thần kinh cho thấy yếu cơ gốc chi và ngọn chi, giảm cảm giác rung và vị thế, mất phản xạ gân xương. Nguyên nhân gây viêm đa dây thần kinh có khả năng cao nhất là:
- A. Nhiễm độc chì
- B. Nghiện rượu mạn tính
- C. Bệnh Lyme
- D. Viêm khớp dạng thấp
Câu 20: Thiếu vitamin nào sau đây thường gặp nhất ở người nghiện rượu mạn tính và có thể gây viêm đa dây thần kinh?
- A. Vitamin B6
- B. Vitamin B12
- C. Vitamin B1 (Thiamine)
- D. Vitamin C
Câu 21: Hội chứng Wernicke-Korsakoff là một biến chứng thần kinh nghiêm trọng do thiếu vitamin B1 ở người nghiện rượu. Triệu chứng nào sau đây không thuộc hội chứng Wernicke?
- A. Lú lẫn
- B. Rung giật nhãn cầu
- C. Thất điều dáng đi
- D. Mất trí nhớ
Câu 22: Điều trị ban đầu và quan trọng nhất cho viêm đa dây thần kinh do nghiện rượu và thiếu vitamin B1 là gì?
- A. Ngừng uống rượu hoàn toàn
- B. Bổ sung vitamin B1 (thiamine) liều cao
- C. Truyền dịch và điện giải
- D. Vật lý trị liệu
Câu 23: Bệnh phong (Leprosy) có thể gây tổn thương thần kinh ngoại biên theo cơ chế nào?
- A. Do độc tố trực tiếp của vi khuẩn lên tế bào thần kinh
- B. Do rối loạn tự miễn dịch thứ phát sau nhiễm trùng
- C. Do vi khuẩn xâm nhập và phá hủy trực tiếp tế bào Schwann
- D. Do thiếu máu cục bộ dây thần kinh
Câu 24: Triệu chứng lâm sàng gợi ý viêm đa dây thần kinh do phong là:
- A. Yếu liệt cơ đối xứng lan lên nhanh chóng
- B. Đau rễ thần kinh kiểu giật bắn
- C. Rối loạn cảm giác rung và vị thế ưu thế
- D. Rối loạn cảm giác không đối xứng, dày dây thần kinh ngoại biên và tổn thương da
Câu 25: Thuốc kháng sinh nào sau đây thường được sử dụng trong điều trị bệnh phong?
- A. Dapsone
- B. Ciprofloxacin
- C. Amoxicillin
- D. Azithromycin
Câu 26: Một bệnh nhân nữ 35 tuổi bị lupus ban đỏ hệ thống (SLE) đến khám vì đau và yếu cổ tay và bàn tay hai bên. Khám thấy yếu cơ gấp và duỗi cổ tay, ngón tay, teo cơ gian đốt mu tay, giảm cảm giác nhẹ ở bàn tay. Đây có thể là biến chứng thần kinh nào của SLE?
- A. Viêm tủy cắt ngang
- B. Bệnh nhược cơ
- C. Viêm đa dây thần kinh do lupus
- D. Hội chứng ống cổ tay
Câu 27: Cơ chế bệnh sinh của viêm đa dây thần kinh trong lupus ban đỏ hệ thống (SLE) chủ yếu là do:
- A. Thoái hóa myelin tiên phát
- B. Viêm mạch máu (vasculitis) hệ thống
- C. Tích tụ phức hợp miễn dịch tại hạch rễ sau
- D. Rối loạn dẫn truyền thần kinh tại synap
Câu 28: Phương pháp điều trị chính cho viêm đa dây thần kinh do lupus ban đỏ hệ thống (SLE) là gì?
- A. Thuốc giảm đau thần kinh
- B. Vật lý trị liệu
- C. Globulin miễn dịch tiêm tĩnh mạch (IVIG)
- D. Corticosteroid và thuốc ức chế miễn dịch
Câu 29: Một bệnh nhân nam 70 tuổi xuất hiện đau rát vùng mạn sườn trái, sau đó vài ngày nổi mụn nước thành dải dọc theo khoang liên sườn T10 bên trái. Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất là:
- A. Viêm đám rối thần kinh cánh tay
- B. Zona thần kinh (Herpes Zoster)
- C. Viêm màng phổi
- D. Nhồi máu cơ tim thành dưới
Câu 30: Thuốc kháng virus nào sau đây thường được sử dụng để điều trị zona thần kinh?
- A. Amantadine
- B. Ribavirin
- C. Valacyclovir
- D. Oseltamivir