Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Tiểu Phế Quản Cấp Ở Trẻ Em - Đề 03
Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Viêm Tiểu Phế Quản Cấp Ở Trẻ Em - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Trẻ sơ sinh 6 tháng tuổi, tiền sử khỏe mạnh, nhập viện vì khó thở, thở khò khè và ho trong 3 ngày. Khám thấy trẻ sốt nhẹ, thở nhanh, có rút lõm lồng ngực và ran rít, ran ngáy hai phổi. SpO2 92% khí trời. Xét nghiệm máu ngoại vi cho thấy bạch cầu bình thường, lympho bào tăng nhẹ. X-quang phổi cho thấy hình ảnh tăng thông khí phổi. Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất trong trường hợp này là gì?
- A. Viêm tiểu phế quản cấp
- B. Viêm phổi thùy
- C. Hen phế quản khởi phát
- D. Dị vật đường thở
Câu 2: Virus nào sau đây là nguyên nhân gây viêm tiểu phế quản cấp phổ biến nhất ở trẻ em?
- A. Virus cúm A
- B. Adenovirus
- C. Virus hợp bào hô hấp (RSV)
- D. Rhinovirus
Câu 3: Cơ chế bệnh sinh chính gây ra triệu chứng khò khè trong viêm tiểu phế quản cấp là gì?
- A. Xẹp phổi
- B. Tắc nghẽn lòng tiểu phế quản do phù nề và chất tiết
- C. Viêm nhu mô phổi lan tỏa
- D. Tràn khí màng phổi
Câu 4: Yếu tố nào sau đây không làm tăng nguy cơ mắc viêm tiểu phế quản cấp ở trẻ em?
- A. Sinh non
- B. Không được bú mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu
- C. Tiếp xúc với khói thuốc lá
- D. Bú mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu
Câu 5: Biện pháp điều trị hỗ trợ quan trọng nhất trong viêm tiểu phế quản cấp là gì?
- A. Sử dụng kháng sinh phổ rộng
- B. Sử dụng corticoid đường toàn thân
- C. Hỗ trợ hô hấp và đảm bảo dinh dưỡng
- D. Sử dụng thuốc giãn phế quản mạnh
Câu 6: Một trẻ 9 tháng tuổi bị viêm tiểu phế quản cấp nhập viện. Dấu hiệu nào sau đây gợi ý tình trạng bệnh nặng và cần theo dõi sát?
- A. Nhịp thở 80 lần/phút
- B. Khò khè nhẹ khi gắng sức
- C. Bú kém hơn bình thường
- D. Sốt 38.5°C
Câu 7: Trong viêm tiểu phế quản cấp, xét nghiệm công thức máu thường có đặc điểm gì?
- A. Bạch cầu tăng cao, ưu thế đa nhân trung tính
- B. Bạch cầu bình thường hoặc tăng nhẹ, ưu thế lympho bào
- C. Bạch cầu giảm
- D. Tiểu cầu tăng cao
Câu 8: Hình ảnh X-quang phổi điển hình trong viêm tiểu phế quản cấp là gì?
- A. Đám mờ đông đặc thùy phổi
- B. Hình ảnh hang
- C. Tràn dịch màng phổi
- D. Tăng thông khí phổi
Câu 9: Thuốc giãn phế quản (ví dụ salbutamol) thường được sử dụng trong điều trị viêm tiểu phế quản cấp với mục đích gì?
- A. Tiêu diệt virus gây bệnh
- B. Giảm viêm đường thở
- C. Giãn phế quản, giảm khò khè (tác dụng hạn chế)
- D. Long đờm, giảm tắc nghẽn
Câu 10: Biện pháp phòng ngừa viêm tiểu phế quản cấp hiệu quả nhất cho trẻ nhỏ là gì?
- A. Tiêm vắc-xin phòng cúm hàng năm
- B. Vệ sinh tay thường xuyên
- C. Tránh tiếp xúc hoàn toàn với người bệnh
- D. Sử dụng kháng sinh dự phòng
Câu 11: Trẻ 3 tháng tuổi, sinh non 32 tuần, có bệnh tim bẩm sinh, nhập viện vì viêm tiểu phế quản cấp do RSV. Đối tượng này có nguy cơ diễn tiến nặng cao hơn do các yếu tố nào?
- A. Tuổi còn quá nhỏ (3 tháng)
- B. Mắc bệnh theo mùa
- C. Tiền sử khỏe mạnh trước đó
- D. Sinh non và có bệnh tim bẩm sinh
Câu 12: Một trẻ bị viêm tiểu phế quản cấp đang thở oxy gọng kính, SpO2 duy trì 94-95%. Tuy nhiên, trẻ có dấu hiệu lơ mơ, thở nông, nhịp thở chậm hơn so với trước. Xét nghiệm khí máu động mạch cho thấy PaCO2 tăng cao. Xử trí tiếp theo phù hợp nhất là gì?
- A. Tiếp tục thở oxy gọng kính và theo dõi
- B. Tăng lưu lượng oxy gọng kính
- C. Xem xét thở CPAP hoặc thông khí nhân tạo
- D. Sử dụng thuốc kích thích hô hấp
Câu 13: Chẩn đoán phân biệt quan trọng nhất của viêm tiểu phế quản cấp ở trẻ nhỏ là gì?
- A. Viêm phổi
- B. Hen phế quản khởi phát
- C. Viêm thanh khí phế quản (Croup)
- D. Dị vật đường thở
Câu 14: Một trẻ 18 tháng tuổi bị viêm tiểu phế quản cấp, đã điều trị tại nhà 5 ngày nhưng không cải thiện, xuất hiện khó thở tăng lên, bú kém. Khi nào thì cần cân nhắc nhập viện cho trẻ này?
- A. Khi có dấu hiệu khó thở tăng lên và bú kém
- B. Sau 7 ngày điều trị tại nhà không đỡ
- C. Khi trẻ sốt cao liên tục trên 39°C
- D. Khi trẻ chỉ ho về đêm
Câu 15: Loại xét nghiệm nào có thể giúp xác định căn nguyên virus gây viêm tiểu phế quản cấp, đặc biệt trong các trường hợp nặng hoặc dịch tễ học?
- A. Cấy máu
- B. Xét nghiệm công thức máu
- C. PCR dịch tỵ hầu tìm virus hô hấp
- D. Xét nghiệm IgE huyết thanh
Câu 16: Corticoid đường toàn thân (uống hoặc tiêm) có được khuyến cáo sử dụng thường quy trong điều trị viêm tiểu phế quản cấp không?
- A. Có, đặc biệt hiệu quả trong giai đoạn sớm của bệnh
- B. Không, không được khuyến cáo sử dụng thường quy
- C. Có, cho mọi trường hợp viêm tiểu phế quản cấp
- D. Chỉ dùng khi có bội nhiễm vi khuẩn
Câu 17: Một trẻ 4 tháng tuổi bị viêm tiểu phế quản cấp, nhập viện với SpO2 88% khí trời, thở nhanh, rút lõm lồng ngực nặng. Biện pháp hỗ trợ hô hấp đầu tiên cần thực hiện là gì?
- A. Thở oxy
- B. Đặt nội khí quản, thông khí nhân tạo
- C. Khí dung adrenaline
- D. Truyền dịch tốc độ nhanh
Câu 18: Theo dõi SpO2 là một phần quan trọng trong quản lý viêm tiểu phế quản cấp. Mục tiêu SpO2 nên duy trì ở mức nào?
- A. ≥ 85%
- B. ≥ 88%
- C. ≥ 90% hoặc ≥ 92%
- D. ≥ 98%
Câu 19: Biện pháp nào sau đây giúp làm giảm tắc nghẽn đường thở do chất nhầy trong viêm tiểu phế quản cấp?
- A. Khí dung mucolytic (thuốc tiêu nhầy)
- B. Hút mũi họng
- C. Vỗ rung và vật lý trị liệu hô hấp
- D. Tăng cường ho
Câu 20: Tình trạng mất nước có thể xảy ra ở trẻ viêm tiểu phế quản cấp do những cơ chế nào?
- A. Thở nhanh, sốt, bú kém
- B. Tiêu chảy, nôn ói
- C. Tăng tiết mồ hôi
- D. Tiểu nhiều
Câu 21: Trong trường hợp viêm tiểu phế quản cấp nặng, có dấu hiệu suy hô hấp tăng CO2 máu, biện pháp hỗ trợ hô hấp nào có thể được cân nhắc trước khi đặt nội khí quản?
- A. Thở oxy lưu lượng cao (HFNC)
- B. Thở oxy qua mặt nạ
- C. Khí dung adrenaline
- D. Thở CPAP (Continuous Positive Airway Pressure)
Câu 22: Tiêu chí nào sau đây không phải là chỉ định nhập viện ở trẻ viêm tiểu phế quản cấp?
- A. Tuổi dưới 3 tháng
- B. SpO2 < 92% khí trời
- C. Sốt cao 39°C
- D. Bú kém, bỏ bú
Câu 23: Một trẻ sau khi khỏi viêm tiểu phế quản cấp, có nguy cơ tái phát khò khè trong tương lai cao hơn do di chứng nào?
- A. Tổn thương nhu mô phổi vĩnh viễn
- B. Tăng tính phản ứng đường thở
- C. Suy giảm miễn dịch kéo dài
- D. Xơ hóa phổi
Câu 24: Sử dụng kháng sinh trong viêm tiểu phế quản cấp có vai trò gì?
- A. Tiêu diệt virus gây bệnh
- B. Giảm viêm đường thở
- C. Ngăn ngừa tái phát bệnh
- D. Điều trị bội nhiễm vi khuẩn (nếu có)
Câu 25: Biện pháp nào sau đây không thuộc can thiệp điều trị viêm tiểu phế quản cấp?
- A. Thở oxy
- B. Hút mũi họng
- C. Thuốc long đờm
- D. Bù dịch
Câu 26: Trẻ viêm tiểu phế quản cấp có thể được chăm sóc tại nhà nếu đáp ứng các tiêu chí nào?
- A. Tuổi > 6 tháng, không có bệnh nền
- B. SpO2 ≥ 92% khí trời, bú tốt, không có dấu hiệu suy hô hấp nặng
- C. Sốt không quá cao (< 38.5°C)
- D. Ho ít
Câu 27: Xét nghiệm khí máu động mạch được chỉ định trong viêm tiểu phế quản cấp khi nào?
- A. Mọi trường hợp viêm tiểu phế quản cấp
- B. Viêm tiểu phế quản cấp mức độ nhẹ
- C. Nghi ngờ suy hô hấp nặng, SpO2 thấp dù thở oxy
- D. Sốt cao kéo dài
Câu 28: Một trẻ có tiền sử hen phế quản nhập viện vì viêm tiểu phế quản cấp. Việc sử dụng thuốc giãn phế quản ở trẻ này có thể khác biệt so với trẻ không có tiền sử hen như thế nào?
- A. Có thể đáp ứng tốt hơn với thuốc giãn phế quản
- B. Không có sự khác biệt về đáp ứng thuốc giãn phế quản
- C. Có nguy cơ tác dụng phụ của thuốc giãn phế quản cao hơn
- D. Cần tránh sử dụng thuốc giãn phế quản
Câu 29: Biện pháp nào sau đây giúp giảm nguy cơ lây lan virus hô hấp gây viêm tiểu phế quản cấp trong cộng đồng?
- A. Uống vitamin C liều cao
- B. Tập thể dục thường xuyên
- C. Ăn uống đủ chất
- D. Đeo khẩu trang khi có triệu chứng hô hấp
Câu 30: Một trẻ 2 tuổi bị viêm tiểu phế quản cấp, đã ổn định sau 3 ngày nhập viện. Khi ra viện, cha mẹ cần được hướng dẫn về dấu hiệu nào để tái khám hoặc nhập viện lại?
- A. Khò khè nhẹ khi gắng sức
- B. Khó thở tăng lên, thở nhanh, bú kém
- C. Ho nhiều về đêm
- D. Sốt nhẹ trở lại sau khi hết sốt