Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Xác Suất 1 - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một xưởng sản xuất có 3 máy, xác suất để mỗi máy hoạt động tốt trong một ngày lần lượt là 0.8, 0.7 và 0.9. Giả sử sự hoạt động của các máy độc lập với nhau. Tính xác suất để có ít nhất một máy hoạt động tốt trong một ngày.
- A. 0.006
- B. 0.504
- C. 0.496
- D. 0.994
Câu 2: Một bài kiểm tra trắc nghiệm có 10 câu hỏi, mỗi câu có 4 phương án trả lời, trong đó chỉ có một phương án đúng. Một học sinh chọn ngẫu nhiên một phương án cho mỗi câu hỏi. Tính xác suất để học sinh đó trả lời đúng ít nhất 1 câu.
- A. 0.9999
- B. 0.0563
- C. 0.9437
- D. 0.25
Câu 3: Trong một trò chơi xổ số, người chơi chọn 6 số khác nhau từ 45 số tự nhiên đầu tiên (từ 1 đến 45). Kết quả xổ số cũng chọn ngẫu nhiên 6 số từ 45 số đó. Tính xác suất để người chơi trúng giải nhất (tức là trùng khớp cả 6 số).
- A. 1/8145060
- B. 1/45
- C. 6/45
- D. 6! / 45!
Câu 4: Một công ty bảo hiểm ước tính rằng xác suất một người đàn ông 40 tuổi sống thêm 10 năm nữa là 0.9, và xác suất một người phụ nữ 35 tuổi sống thêm 10 năm nữa là 0.95. Một cặp vợ chồng, người chồng 40 tuổi và người vợ 35 tuổi, mua bảo hiểm nhân thọ. Tính xác suất để ít nhất một trong hai người còn sống sau 10 năm nữa.
- A. 0.855
- B. 0.995
- C. 0.9
- D. 0.95
Câu 5: Một hộp chứa 5 sản phẩm tốt và 2 sản phẩm lỗi. Lấy ngẫu nhiên 2 sản phẩm từ hộp. Tính xác suất để cả hai sản phẩm lấy ra đều là sản phẩm tốt.
- A. 10/49
- B. 25/49
- C. 10/21
- D. 25/21
Câu 6: Gieo một con xúc xắc cân đối 2 lần. Tính xác suất để tổng số chấm xuất hiện trên hai lần gieo là 7.
- A. 1/36
- B. 1/6
- C. 7/36
- D. 1/2
Câu 7: Một người bắn cung, xác suất bắn trúng vòng 10 là 0.3. Người này bắn 3 phát độc lập. Tính xác suất để người này bắn trúng vòng 10 đúng 2 lần.
- A. 0.027
- B. 0.343
- C. 0.189
- D. 0.189
Câu 8: Một hộp chứa 3 bi đỏ và 5 bi xanh. Lấy ngẫu nhiên 2 bi từ hộp. Tính xác suất để lấy được ít nhất một bi xanh.
- A. 3/8
- B. 5/8
- C. 13/14
- D. 1/14
Câu 9: Trong một lớp học, tỷ lệ học sinh giỏi môn Toán là 20%, tỷ lệ học sinh giỏi môn Văn là 15%, và tỷ lệ học sinh giỏi cả hai môn là 5%. Tính tỷ lệ học sinh giỏi ít nhất một trong hai môn Toán hoặc Văn.
- A. 35%
- B. 30%
- C. 25%
- D. 10%
Câu 10: Một hệ thống báo động có hai cảm biến hoạt động độc lập. Xác suất cảm biến thứ nhất báo động khi có sự cố là 0.95, xác suất cảm biến thứ hai báo động khi có sự cố là 0.9. Tính xác suất để hệ thống báo động hoạt động (tức là ít nhất một cảm biến báo động) khi có sự cố.
- A. 0.995
- B. 0.855
- C. 0.9
- D. 0.95
Câu 11: Một nghiên cứu về tác dụng phụ của thuốc mới cho thấy rằng 10% bệnh nhân dùng thuốc bị tác dụng phụ X, 5% bị tác dụng phụ Y, và 2% bị cả hai tác dụng phụ X và Y. Tính xác suất một bệnh nhân dùng thuốc này bị ít nhất một trong hai tác dụng phụ X hoặc Y.
- A. 15%
- B. 13%
- C. 13%
- D. 17%
Câu 12: Trong một cuộc khảo sát về sở thích đọc sách, người ta thấy rằng 60% thích đọc tiểu thuyết, 40% thích đọc truyện ngắn, và 20% thích đọc cả hai thể loại. Tính tỷ lệ người thích đọc tiểu thuyết trong số những người thích đọc truyện ngắn.
- A. 20%
- B. 33.33%
- C. 50%
- D. 50%
Câu 13: Một nhà máy sản xuất bóng đèn có tỷ lệ bóng đèn lỗi là 5%. Lấy ngẫu nhiên 10 bóng đèn từ lô sản phẩm. Tính xác suất để có đúng 1 bóng đèn lỗi trong số 10 bóng đèn được chọn (làm tròn đến 4 chữ số thập phân).
- A. 0.3151
- B. 0.3151
- C. 0.05
- D. 0.95
Câu 14: Trong một trò chơi, bạn được chọn ngẫu nhiên một số từ tập {1, 2, 3, 4, 5}. Nếu bạn chọn số chẵn, bạn thắng. Nếu bạn chọn số lẻ, bạn thua. Tính xác suất bạn thắng trò chơi.
- A. 1/5
- B. 3/5
- C. 2/5
- D. 4/5
Câu 15: Một người đi câu cá, xác suất câu được cá trong mỗi lần câu là 0.2. Người này câu 5 lần độc lập. Tính xác suất người này câu được ít nhất một con cá.
- A. 0.2
- B. 0.8
- C. 0.32768
- D. 0.67232
Câu 16: Một hộp chứa 10 thẻ, đánh số từ 1 đến 10. Rút ngẫu nhiên một thẻ. Tính xác suất để rút được thẻ có số chia hết cho 3.
- A. 3/10
- B. 1/10
- C. 7/10
- D. 2/5
Câu 17: Có hai hộp, hộp I chứa 3 bi đỏ và 2 bi xanh, hộp II chứa 2 bi đỏ và 4 bi xanh. Lấy ngẫu nhiên một hộp, rồi từ hộp đó lấy ngẫu nhiên ra một bi. Tính xác suất để bi lấy ra là bi đỏ.
- A. 1/2
- B. 13/30
- C. 5/11
- D. 2/5
Câu 18: Một máy sản xuất linh kiện điện tử có tỷ lệ sản phẩm đạt chuẩn là 90%. Trong một lô hàng 1000 linh kiện, người ta lấy ngẫu nhiên 100 linh kiện để kiểm tra. Hỏi số linh kiện đạt chuẩn kỳ vọng trong 100 linh kiện kiểm tra là bao nhiêu?
- A. 10
- B. 100
- C. 90
- D. 1000
Câu 19: Một người chơi phi tiêu, xác suất trúng hồng tâm trong mỗi lần phi là 0.4. Người này phi 2 lần độc lập. Tính xác suất để người này trúng hồng tâm ít nhất một lần.
- A. 0.16
- B. 0.4
- C. 0.36
- D. 0.64
Câu 20: Trong một cuộc bầu cử, ứng cử viên A nhận được 60% số phiếu bầu. Chọn ngẫu nhiên 3 cử tri đã bỏ phiếu. Tính xác suất để có đúng 2 người trong số họ đã bỏ phiếu cho ứng cử viên A.
- A. 0.648
- B. 0.432
- C. 0.216
- D. 0.36
Câu 21: Một hệ thống máy tính gồm 3 thành phần hoạt động độc lập. Xác suất mỗi thành phần bị hỏng trong một năm lần lượt là 0.01, 0.02 và 0.05. Tính xác suất để hệ thống hoạt động tốt trong một năm (tức là không có thành phần nào bị hỏng).
- A. 0.00001
- B. 0.08
- C. 0.92259
- D. 0.07741
Câu 22: Một túi chứa 4 viên bi màu đỏ và 6 viên bi màu xanh. Lấy ngẫu nhiên 3 viên bi từ túi. Tính xác suất để trong 3 viên bi lấy ra có đúng 2 viên bi màu đỏ.
- A. 2/5
- B. 3/5
- C. 1/2
- D. 1/2
Câu 23: Một dây chuyền sản xuất có 4 trạm kiểm tra chất lượng sản phẩm. Xác suất để sản phẩm vượt qua mỗi trạm kiểm tra lần lượt là 0.9, 0.85, 0.95 và 0.8. Tính xác suất để một sản phẩm vượt qua cả 4 trạm kiểm tra.
- A. 0.5814
- B. 0.9
- C. 0.8
- D. 0.3
Câu 24: Trong một nhóm người, tỷ lệ người thuận tay phải là 85%. Chọn ngẫu nhiên 2 người từ nhóm này. Tính xác suất để cả hai người được chọn đều thuận tay phải.
- A. 0.85
- B. 0.7225
- C. 0.15
- D. 0.2775
Câu 25: Một lớp học có 40 học sinh, trong đó có 25 học sinh thích bóng đá và 20 học sinh thích bóng rổ. Biết rằng có 10 học sinh không thích cả bóng đá và bóng rổ. Tính số học sinh thích cả bóng đá và bóng rổ.
Câu 26: Một hộp chứa các thẻ được đánh số từ 1 đến 20. Rút ngẫu nhiên một thẻ. Tính xác suất để rút được thẻ có số là số nguyên tố.
- A. 1/20
- B. 1/2
- C. 2/5
- D. 2/5
Câu 27: Có 2 xạ thủ A và B bắn độc lập vào một mục tiêu. Xác suất bắn trúng mục tiêu của xạ thủ A là 0.7, của xạ thủ B là 0.8. Tính xác suất để có ít nhất một xạ thủ bắn trúng mục tiêu.
- A. 0.94
- B. 0.56
- C. 0.46
- D. 0.06
Câu 28: Một máy tự động sản xuất bi có đường kính trung bình là 10mm và độ lệch chuẩn là 0.2mm. Nếu chọn ngẫu nhiên một viên bi, giả sử đường kính bi tuân theo phân phối chuẩn, tính xác suất để đường kính viên bi nằm trong khoảng (9.8mm, 10.2mm). (Cho biết P(-1 < Z < 1) = 0.6826, với Z là biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn tắc)
- A. 0.9544
- B. 0.6826
- C. 0.3413
- D. 0.1587
Câu 29: Một cửa hàng bán hoa thống kê thấy rằng có 30% khách hàng mua hoa hồng, 20% mua hoa cúc, và 10% mua cả hoa hồng và hoa cúc. Nếu một khách hàng vào cửa hàng, tính xác suất người này mua hoa hồng hoặc hoa cúc (hoặc cả hai).
- A. 50%
- B. 40%
- C. 40%
- D. 60%
Câu 30: Một người chơi trò chơi xúc xắc. Nếu gieo được mặt 6 chấm, người chơi thắng 10 nghìn đồng, nếu gieo được mặt khác, người chơi thua 2 nghìn đồng. Tính giá trị kỳ vọng của số tiền người chơi nhận được (hoặc mất đi) trong một lần chơi.
- A. 8 nghìn đồng
- B. -4/3 nghìn đồng
- C. 2 nghìn đồng
- D. -2 nghìn đồng