Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Xác Suất 1 - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một xưởng sản xuất có 3 máy, xác suất để mỗi máy hoạt động tốt trong một ngày lần lượt là 0.9, 0.8 và 0.7. Tính xác suất để trong một ngày làm việc, có ít nhất 2 máy hoạt động tốt.
- A. 0.126
- B. 0.742
- C. 0.258
- D. 0.616
Câu 2: Gieo một đồng xu cân đối 3 lần. Gọi X là số lần mặt ngửa xuất hiện. Tính xác suất để X = 2.
- A. 1/8
- B. 1/4
- C. 3/8
- D. 1/2
Câu 3: Một hộp chứa 5 bi đỏ và 3 bi xanh. Lấy ngẫu nhiên 2 bi không hoàn lại. Tính xác suất để lấy được ít nhất một bi đỏ.
- A. 3/28
- B. 15/28
- C. 13/28
- D. 25/28
Câu 4: Trong một trò chơi, người chơi quay một bánh xe có 8 phần bằng nhau, đánh số từ 1 đến 8. Các phần số chẵn được tô màu đỏ, các phần số lẻ tô màu xanh. Tính xác suất để bánh xe dừng lại ở phần màu đỏ hoặc phần có số chia hết cho 3.
- A. 1/2
- B. 5/8
- C. 3/8
- D. 3/4
Câu 5: Một lô hàng có 10 sản phẩm, trong đó có 2 phế phẩm. Lấy ngẫu nhiên 3 sản phẩm. Tính xác suất để trong 3 sản phẩm lấy ra có đúng 1 phế phẩm.
- A. 1/15
- B. 7/15
- C. 7/30
- D. 1/30
Câu 6: Cho hai biến cố A và B độc lập. Biết P(A) = 0.6 và P(B) = 0.5. Tính P(A∪B).
- A. 0.1
- B. 0.3
- C. 0.8
- D. 0.9
Câu 7: Một người bắn 3 phát súng độc lập vào bia. Xác suất bắn trúng của mỗi phát là 0.8. Tính xác suất để người đó bắn trúng bia ít nhất 1 lần.
- A. 0.008
- B. 0.992
- C. 0.8
- D. 0.64
Câu 8: Một lớp học có 40 học sinh, trong đó có 25 học sinh giỏi Toán, 20 học sinh giỏi Văn và 10 học sinh giỏi cả Toán và Văn. Chọn ngẫu nhiên một học sinh. Tính xác suất học sinh đó giỏi ít nhất một trong hai môn Toán hoặc Văn.
- A. 5/8
- B. 7/8
- C. 35/40
- D. 45/40
Câu 9: Gieo một con xúc xắc cân đối 2 lần. Tính xác suất để tổng số chấm xuất hiện trên hai lần gieo là 7.
- A. 1/6
- B. 7/36
- C. 1/12
- D. 1/9
Câu 10: Trong một cuộc khảo sát về sở thích đọc sách, người ta thấy rằng 60% thích đọc tiểu thuyết, 50% thích đọc truyện ngắn và 30% thích đọc cả hai thể loại. Tính tỷ lệ người thích đọc ít nhất một trong hai thể loại này.
- A. 10%
- B. 40%
- C. 80%
- D. 80%
Câu 11: Một hệ thống báo động có hai bộ phận A và B hoạt động độc lập. Xác suất bộ phận A bị hỏng là 0.1, bộ phận B bị hỏng là 0.2. Tính xác suất để hệ thống báo động hoạt động (tức là ít nhất một bộ phận hoạt động).
- A. 0.02
- B. 0.98
- C. 0.72
- D. 0.28
Câu 12: Chọn ngẫu nhiên một số tự nhiên có hai chữ số. Tính xác suất để số đó chia hết cho 5.
- A. 1/20
- B. 1/11
- C. 1/5
- D. 1/2
Câu 13: Một hộp chứa 4 viên bi trắng và 6 viên bi đen. Lấy ngẫu nhiên 3 viên bi. Tính xác suất để trong 3 viên bi lấy ra có đúng 2 viên bi trắng.
- A. 3/10
- B. 1/2
- C. 2/5
- D. 7/10
Câu 14: Trong một trò chơi xổ số, có 6 số được chọn ra từ 49 số. Tính xác suất để một người mua vé số trúng cả 6 số.
- A. 1/49^6
- B. 6! / 49!
- C. 6/49
- D. 1/13983816
Câu 15: Một người kiểm tra ngẫu nhiên 4 sản phẩm từ một lô hàng lớn. Xác suất để mỗi sản phẩm đạt tiêu chuẩn là 0.9. Tính xác suất để trong 4 sản phẩm kiểm tra có ít nhất 3 sản phẩm đạt tiêu chuẩn.
- A. 0.0036
- B. 0.9477
- C. 0.8748
- D. 0.6561
Câu 16: Cho P(A) = 0.4, P(B|A) = 0.5 và P(B|Ā) = 0.6. Tính P(B).
- A. 0.2
- B. 0.3
- C. 0.56
- D. 0.44
Câu 17: Một bệnh hiếm gặp có tỷ lệ mắc bệnh trong dân số là 0.01. Một xét nghiệm chẩn đoán bệnh có độ nhạy 95% và độ đặc hiệu 90%. Nếu một người có kết quả xét nghiệm dương tính, xác suất người đó thực sự mắc bệnh là bao nhiêu (làm tròn đến phần trăm gần nhất)?
- A. 8%
- B. 95%
- C. 90%
- D. 50%
Câu 18: Trong một hộp có 10 sản phẩm, trong đó có 3 sản phẩm loại A và 7 sản phẩm loại B. Lấy ngẫu nhiên 2 sản phẩm. Tính xác suất để lấy được ít nhất một sản phẩm loại A.
- A. 7/15
- B. 8/15
- C. 1/15
- D. 2/3
Câu 19: Một máy tự động sản xuất các linh kiện. Xác suất để một linh kiện bị lỗi là 0.05. Tính xác suất để trong 5 linh kiện được sản xuất, có không quá 1 linh kiện bị lỗi.
- A. 0.95
- B. 0.7738
- C. 0.9774
- D. 0.2036
Câu 20: Một người chơi phi tiêu, xác suất trúng vòng 10 điểm là 0.3. Nếu người đó phi 2 lần độc lập, tính xác suất để người đó trúng vòng 10 điểm ít nhất một lần.
- A. 0.09
- B. 0.51
- C. 0.49
- D. 0.91
Câu 21: Một hộp chứa 5 bi xanh, 4 bi đỏ và 3 bi vàng. Lấy ngẫu nhiên 3 bi. Tính xác suất để lấy được đúng 1 bi xanh, 1 bi đỏ và 1 bi vàng.
- A. 1/11
- B. 3/11
- C. 5/11
- D. 3/11
Câu 22: Hai xạ thủ A và B bắn độc lập vào một mục tiêu. Xác suất trúng mục tiêu của A là 0.7, của B là 0.8. Tính xác suất để có ít nhất một xạ thủ bắn trúng mục tiêu.
- A. 0.56
- B. 0.14
- C. 0.94
- D. 0.46
Câu 23: Một nhóm có 7 học sinh nam và 3 học sinh nữ. Chọn ngẫu nhiên 2 học sinh. Tính xác suất để cả hai học sinh được chọn đều là nữ.
- A. 1/15
- B. 2/15
- C. 7/15
- D. 8/15
Câu 24: Một công ty có 3 chi nhánh. Xác suất để chi nhánh 1 đạt lợi nhuận là 0.8, chi nhánh 2 là 0.7 và chi nhánh 3 là 0.6. Tính xác suất để có đúng 2 chi nhánh đạt lợi nhuận (giả sử các sự kiện độc lập).
- A. 0.336
- B. 0.398
- C. 0.448
- D. 0.504
Câu 25: Một người tung đồng xu 4 lần. Tính xác suất để số lần mặt ngửa xuất hiện nhiều hơn số lần mặt sấp.
- A. 1/4
- B. 3/8
- C. 5/16
- D. 1/2
Câu 26: Trong một hộp có 8 sản phẩm tốt và 2 sản phẩm lỗi. Lấy lần lượt không hoàn lại 2 sản phẩm. Tính xác suất để sản phẩm lấy ra lần thứ hai là sản phẩm tốt.
- A. 4/5
- B. 7/9
- C. 3/5
- D. 4/5
Câu 27: Một bài kiểm tra trắc nghiệm có 10 câu hỏi, mỗi câu có 4 phương án chọn, trong đó có duy nhất một phương án đúng. Một học sinh làm bài bằng cách chọn ngẫu nhiên một phương án cho mỗi câu. Tính xác suất để học sinh đó trả lời đúng ít nhất 1 câu.
- A. (1/4)^10
- B. 1 - (3/4)^10
- C. (3/4)^10
- D. 1 - (1/4)^10
Câu 28: Một người tham gia giao thông mỗi ngày. Xác suất người đó gặp đèn đỏ trên đường đi làm là 0.2. Tính xác suất để trong 5 ngày làm việc liên tiếp, người đó gặp đèn đỏ đúng 2 ngày.
- A. 0.0064
- B. 0.0512
- C. 0.2048
- D. 0.4096
Câu 29: Có 2 hộp bi. Hộp I chứa 3 bi đỏ và 2 bi xanh. Hộp II chứa 4 bi đỏ và 1 bi xanh. Lấy ngẫu nhiên một hộp, rồi từ hộp đó lấy ra ngẫu nhiên 1 bi. Tính xác suất để bi lấy ra là bi đỏ.
- A. 7/10
- B. 3/5
- C. 2/5
- D. 1/2
Câu 30: Một nhà máy sản xuất bóng đèn. Tỷ lệ bóng đèn bị hỏng là 5%. Kiểm tra ngẫu nhiên 20 bóng đèn. Tính xác suất để có nhiều nhất 1 bóng đèn bị hỏng trong 20 bóng đèn được kiểm tra.
- A. 0.277
- B. 0.358
- C. 0.642
- D. 0.736