Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Xác Suất 1 - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một lớp học có 30 học sinh, trong đó có 12 học sinh giỏi Toán, 10 học sinh giỏi Văn và 5 học sinh giỏi cả Toán và Văn. Chọn ngẫu nhiên một học sinh trong lớp. Tính xác suất để học sinh đó giỏi ít nhất một trong hai môn Toán hoặc Văn.
- A. 17/30
- B. 22/30
- C. 22/30
- D. 7/30
Câu 2: Gieo một con xúc xắc cân đối 6 mặt hai lần. Tính xác suất để tổng số chấm xuất hiện trong hai lần gieo là 7.
- A. 1/12
- B. 1/6
- C. 7/36
- D. 5/36
Câu 3: Một hộp chứa 5 bi đỏ và 3 bi xanh. Lấy ngẫu nhiên 2 bi từ hộp. Tính xác suất để lấy được ít nhất một bi đỏ.
- A. 3/28
- B. 15/28
- C. 25/28
- D. 13/28
Câu 4: Trong một trò chơi, người chơi quay một bánh xe có 8 phần bằng nhau, được đánh số từ 1 đến 8. Tính xác suất để bánh xe dừng lại ở một số là số nguyên tố.
- A. 1/8
- B. 2/8
- C. 3/8
- D. 4/8
Câu 5: Một người bắn súng độc lập 2 lần vào một mục tiêu. Xác suất bắn trúng mục tiêu trong mỗi lần bắn là 0.6. Tính xác suất để người đó bắn trúng mục tiêu ít nhất một lần.
- A. 0.16
- B. 0.84
- C. 0.36
- D. 0.64
Câu 6: Cho hai biến cố A và B độc lập với nhau. Biết P(A) = 0.4 và P(B) = 0.5. Tính xác suất của biến cố A và B cùng xảy ra.
- A. 0.2
- B. 0.9
- C. 0.45
- D. 0.1
Câu 7: Một lô hàng có 10 sản phẩm, trong đó có 2 phế phẩm. Lấy ngẫu nhiên 3 sản phẩm từ lô hàng đó. Tính xác suất để trong 3 sản phẩm lấy ra có đúng 1 phế phẩm.
- A. 1/15
- B. 7/15
- C. 2/15
- D. 7/15
Câu 8: Một hộp đựng 3 viên bi màu đỏ, 4 viên bi màu xanh và 5 viên bi màu vàng. Lấy ngẫu nhiên 3 viên bi. Tính xác suất để lấy được 3 viên bi khác màu.
- A. 1/22
- B. 3/22
- C. 3/22
- D. 5/22
Câu 9: Trong một cuộc khảo sát về phương tiện đi làm của nhân viên, người ta thấy 60% đi xe máy, 30% đi ô tô và 10% đi phương tiện khác. Chọn ngẫu nhiên một nhân viên. Tính xác suất để nhân viên đó đi xe máy hoặc ô tô.
- A. 0.6
- B. 0.9
- C. 0.7
- D. 0.8
Câu 10: Một máy sản xuất ra các sản phẩm, tỷ lệ sản phẩm đạt chuẩn là 90%. Lấy ngẫu nhiên 2 sản phẩm từ máy. Tính xác suất để cả hai sản phẩm đều đạt chuẩn.
- A. 0.81
- B. 0.9
- C. 0.99
- D. 0.19
Câu 11: Một túi chứa các thẻ được đánh số từ 1 đến 20. Rút ngẫu nhiên một thẻ. Tính xác suất để rút được thẻ mang số chia hết cho 3 hoặc 5.
- A. 8/20
- B. 9/20
- C. 9/20
- D. 7/20
Câu 12: Trong một trò chơi xổ số, có 6 số được chọn ra từ 49 số (từ 1 đến 49). Tính xác suất để một người mua vé số trúng đúng 6 số.
- A. 1/1398381.6
- B. 1/49
- C. 6/49
- D. 1/13983816
Câu 13: Một hệ thống báo động có hai cảm biến hoạt động độc lập. Xác suất cảm biến thứ nhất báo động khi có sự cố là 0.95, xác suất cảm biến thứ hai báo động khi có sự cố là 0.9. Tính xác suất để hệ thống báo động khi có sự cố (tức là ít nhất một cảm biến báo động).
- A. 0.855
- B. 0.995
- C. 0.95
- D. 0.9
Câu 14: Xét phép thử tung đồng xu 3 lần liên tiếp. Tính xác suất để có đúng 2 lần mặt ngửa xuất hiện.
- A. 1/8
- B. 2/8
- C. 3/8
- D. 4/8
Câu 15: Một xạ thủ bắn 3 viên đạn vào bia. Xác suất trúng đích của mỗi viên là 0.8. Tính xác suất để xạ thủ bắn trúng đích cả 3 viên.
- A. 0.512
- B. 0.8
- C. 0.992
- D. 0.2
Câu 16: Một hộp chứa 10 sản phẩm, trong đó có 3 sản phẩm loại A và 7 sản phẩm loại B. Lấy ngẫu nhiên lần lượt 2 sản phẩm không hoàn lại. Tính xác suất để sản phẩm lấy ra lần thứ hai là loại A, biết rằng sản phẩm lấy ra lần thứ nhất là loại B.
- A. 3/10
- B. 7/10
- C. 3/9
- D. 3/9
Câu 17: Có 2 hộp, hộp I chứa 5 bi đỏ và 3 bi xanh, hộp II chứa 4 bi đỏ và 6 bi xanh. Lấy ngẫu nhiên một hộp, rồi từ hộp đó lấy ngẫu nhiên ra 1 bi. Tính xác suất để bi lấy ra là bi đỏ.
- A. 9/20
- B. 4/10
- C. 9/20
- D. 1/2
Câu 18: Một nhà máy có 3 phân xưởng sản xuất cùng loại sản phẩm. Phân xưởng I sản xuất 40% tổng sản phẩm, phân xưởng II sản xuất 35%, phân xưởng III sản xuất 25%. Tỷ lệ phế phẩm của phân xưởng I, II, III lần lượt là 2%, 3%, 4%. Lấy ngẫu nhiên 1 sản phẩm từ nhà máy. Tính xác suất để sản phẩm đó là phế phẩm.
- A. 0.028
- B. 0.0285
- C. 0.03
- D. 0.035
Câu 19: Trong một cuộc kiểm tra chất lượng sản phẩm, tỷ lệ sản phẩm đạt chất lượng loại A là 80%, loại B là 15%, còn lại là loại C. Chọn ngẫu nhiên 1 sản phẩm. Tính xác suất để sản phẩm đó không phải loại C.
- A. 0.05
- B. 0.15
- C. 0.8
- D. 0.95
Câu 20: Một người chơi phi tiêu, xác suất phi trúng vòng 10 điểm là 0.3. Người này phi 4 lần độc lập. Tính xác suất để người đó phi trúng vòng 10 điểm ít nhất một lần.
- A. 0.2401
- B. 0.7
- C. 0.7599
- D. 0.3
Câu 21: Một bệnh hiếm gặp có tỷ lệ mắc trong dân số là 0.01. Một xét nghiệm chẩn đoán bệnh có độ nhạy 95% và độ đặc hiệu 90%. Nếu một người có kết quả xét nghiệm dương tính, xác suất người đó thực sự mắc bệnh là bao nhiêu (làm tròn đến phần trăm gần nhất)?
- A. 8%
- B. 95%
- C. 90%
- D. 10%
Câu 22: Trong một hộp có 12 sản phẩm, trong đó có 3 phế phẩm. Kiểm tra ngẫu nhiên 4 sản phẩm. Tính xác suất để có không quá 1 phế phẩm trong 4 sản phẩm được kiểm tra.
- A. 0.3
- B. 0.95
- C. 0.5
- D. 0.7
Câu 23: Một cặp vợ chồng dự định sinh 3 con. Giả sử xác suất sinh con trai và con gái là như nhau và độc lập nhau. Tính xác suất để cặp vợ chồng đó có đúng 2 con trai.
- A. 1/8
- B. 2/8
- C. 3/8
- D. 4/8
Câu 24: Một người tham gia giao thông mỗi ngày đi qua 3 ngã tư có đèn tín hiệu giao thông. Xác suất gặp đèn đỏ ở mỗi ngã tư lần lượt là 0.4, 0.5, 0.6. Tính xác suất để người đó gặp đèn đỏ ở cả 3 ngã tư.
- A. 0.12
- B. 0.9
- C. 0.15
- D. 0.05
Câu 25: Một hộp chứa 8 bi, trong đó có một số bi đỏ và các bi còn lại là bi xanh. Biết rằng khi lấy ngẫu nhiên 1 bi thì xác suất lấy được bi đỏ là 0.25. Hỏi trong hộp có bao nhiêu bi đỏ?
Câu 26: Có 2 sự kiện A và B. Biết P(A) = 0.6, P(B) = 0.7 và P(A∪B) = 0.9. Tính xác suất P(A∩B).
- A. 0.1
- B. 0.3
- C. 0.4
- D. 0.5
Câu 27: Một người gọi điện thoại, xác suất gọi thành công trong mỗi lần gọi là 0.8. Người đó gọi điện thoại 3 lần. Tính xác suất để người đó gọi thành công ít nhất 1 lần.
- A. 0.2
- B. 0.512
- C. 0.488
- D. 0.992
Câu 28: Một hộp chứa 5 bi xanh và một số bi đỏ. Biết rằng xác suất lấy được bi đỏ khi rút ngẫu nhiên 1 bi là 2/3. Hỏi trong hộp có bao nhiêu bi đỏ?
Câu 29: Có 3 người cùng tham gia một trò chơi bắn súng. Xác suất bắn trúng mục tiêu của mỗi người lần lượt là 0.7, 0.8, 0.9. Tính xác suất để có đúng 2 người bắn trúng mục tiêu.
- A. 0.15
- B. 0.398
- C. 0.2
- D. 0.504
Câu 30: Một công ty tuyển dụng nhân sự bằng cách cho ứng viên làm bài kiểm tra trắc nghiệm. Thống kê cho thấy 70% ứng viên đạt yêu cầu. Chọn ngẫu nhiên 2 ứng viên. Tính xác suất để có ít nhất một ứng viên không đạt yêu cầu.
- A. 0.49
- B. 0.21
- C. 0.09
- D. 0.51