Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Xác Suất 1 - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một lớp học có 40 học sinh, trong đó có 25 học sinh giỏi Toán, 15 học sinh giỏi Văn và 5 học sinh giỏi cả Toán và Văn. Chọn ngẫu nhiên một học sinh trong lớp. Xác suất để học sinh đó giỏi ít nhất một trong hai môn Toán hoặc Văn là bao nhiêu?
- A. 5/40
- B. 35/40
- C. 35/40
- D. 40/40
Câu 2: Trong một trò chơi xổ số, người chơi chọn 6 số khác nhau từ 45 số (từ 1 đến 45). Tính xác suất để người chơi trúng giải độc đắc, tức là đoán đúng cả 6 số.
- A. 1 / (45^6)
- B. 6 / 45
- C. 6! / 45!
- D. 1 / 8145060
Câu 3: Một công ty sản xuất bóng đèn kiểm tra chất lượng bằng cách lấy ngẫu nhiên 10 bóng từ mỗi lô hàng 1000 bóng. Nếu có nhiều hơn 1 bóng đèn bị hỏng trong mẫu, lô hàng sẽ bị từ chối. Giả sử một lô hàng có 50 bóng đèn hỏng. Tính xác suất để lô hàng này bị từ chối.
- A. P(X ≤ 1)
- B. 1 - P(X ≤ 1)
- C. P(X = 1)
- D. 1 - P(X = 1)
Câu 4: Một người bắn cung, xác suất bắn trúng vòng 10 điểm là 0.2. Nếu người đó bắn 5 lần độc lập, tính xác suất để người đó bắn trúng vòng 10 điểm ít nhất 2 lần.
- A. (0.2)^2
- B. (0.8)^3
- C. 1 - [C(5,0)(0.2)^0(0.8)^5 + C(5,1)(0.2)^1(0.8)^4]
- D. C(5,2)(0.2)^2(0.8)^3
Câu 5: Một hệ thống báo động có hai cảm biến hoạt động độc lập. Xác suất cảm biến thứ nhất báo động khi có sự cố là 0.95, xác suất cảm biến thứ hai báo động là 0.90. Tính xác suất để hệ thống báo động khi có sự cố (tức là ít nhất một trong hai cảm biến báo động).
- A. 0.995
- B. 0.855
- C. 0.95
- D. 0.90
Câu 6: Cho hai biến cố A và B độc lập với nhau. Biết P(A) = 0.6 và P(B) = 0.4. Tính xác suất P(A ∩ B).
- A. 1.0
- B. 0.24
- C. 0.6
- D. 0.4
Câu 7: Một hộp chứa 5 bi đỏ và 3 bi xanh. Lấy ngẫu nhiên 2 bi từ hộp. Tính xác suất để lấy được cả hai bi đều màu đỏ.
- A. 5/8 * 4/7
- B. (C(5,1) * C(3,1)) / C(8,2)
- C. 5/8
- D. 10/28
Câu 8: Một máy sản xuất ra các sản phẩm, tỷ lệ sản phẩm đạt tiêu chuẩn là 90%. Lấy ngẫu nhiên 3 sản phẩm từ máy. Tính xác suất để cả 3 sản phẩm đều đạt tiêu chuẩn.
- A. (0.9)^3
- B. 3 * 0.9
- C. 0.9
- D. C(3,3) * (0.9)^3 * (0.1)^0
Câu 9: Gieo một con xúc xắc cân đối 6 mặt. Tính xác suất để xuất hiện mặt có số chấm là số nguyên tố.
- A. 2/6
- B. 3/6
- C. 4/6
- D. 5/6
Câu 10: Trong một cuộc khảo sát về mức độ hài lòng của khách hàng, có 80% khách hàng hài lòng với sản phẩm A và 70% khách hàng hài lòng với sản phẩm B. Giả sử sự hài lòng về sản phẩm A và B là độc lập. Tính xác suất một khách hàng hài lòng với cả hai sản phẩm A và B.
- A. 0.94
- B. 0.10
- C. 0.56
- D. 0.86
Câu 11: Một người có 3 chìa khóa, trong đó chỉ có một chìa mở được cửa. Người đó thử ngẫu nhiên lần lượt từng chìa (không hoàn lại) cho đến khi mở được cửa. Tính xác suất để người đó mở được cửa ở lần thử thứ hai.
- A. 1/3
- B. 2/3
- C. 1/9
- D. 1/3
Câu 12: Một hộp chứa 10 sản phẩm, trong đó có 3 phế phẩm. Lấy ngẫu nhiên 2 sản phẩm từ hộp. Tính xác suất để có đúng một phế phẩm trong 2 sản phẩm lấy ra.
- A. C(3,2) / C(10,2)
- B. (C(3,1) * C(7,1)) / C(10,2)
- C. C(7,2) / C(10,2)
- D. 3/10 * 7/9
Câu 13: Một bệnh hiếm gặp có tỷ lệ mắc trong dân số là 0.01. Một xét nghiệm chẩn đoán bệnh có độ nhạy 95% (xác suất dương tính nếu người bệnh) và độ đặc hiệu 90% (xác suất âm tính nếu người không bệnh). Nếu một người có kết quả xét nghiệm dương tính, xác suất người đó thực sự mắc bệnh là bao nhiêu (xấp xỉ)?
- A. 95%
- B. 90%
- C. 9.6%
- D. 1%
Câu 14: Một cặp vợ chồng dự định sinh 3 con. Giả sử xác suất sinh con trai và con gái là như nhau và độc lập nhau. Tính xác suất để cặp vợ chồng đó có đúng 2 con trai.
- A. (0.5)^2
- B. (0.5)^3
- C. 3 * (0.5)^3
- D. 3/8
Câu 15: Một người chơi phi tiêu, xác suất trúng hồng tâm trong mỗi lần ném là 0.3. Nếu người đó ném 4 lần độc lập, tính xác suất để người đó không trúng hồng tâm lần nào.
- A. (0.7)^4
- B. (0.3)^4
- C. 1 - (0.3)^4
- D. 1 - (0.7)^4
Câu 16: Một hộp chứa 6 bi trắng và 4 bi đen. Lấy ngẫu nhiên lần lượt 2 bi (có hoàn lại). Tính xác suất để lần thứ nhất lấy được bi trắng và lần thứ hai lấy được bi đen.
- A. 6/10 * 4/9
- B. 6/10 * 4/10
- C. 4/10 * 6/10
- D. 6/10 + 4/10
Câu 17: Trong một nhóm 10 người, có 3 người thuận tay trái. Chọn ngẫu nhiên 2 người từ nhóm. Tính xác suất để cả hai người được chọn đều thuận tay trái.
- A. (3/10)^2
- B. 3/10 * 2/9
- C. C(3,2) / C(10,2)
- D. 3/10
Câu 18: Một cửa hàng bán hoa, tỷ lệ hoa hồng bị héo là 5%. Nếu khách hàng mua 2 bó hoa hồng, tính xác suất để ít nhất một trong hai bó bị héo (giả sử chất lượng các bó hoa độc lập).
- A. (0.05)^2
- B. 2 * 0.05
- C. 0.05
- D. 1 - (0.95)^2
Câu 19: Một hộp chứa các thẻ được đánh số từ 1 đến 20. Rút ngẫu nhiên một thẻ. Tính xác suất để thẻ rút ra có số chia hết cho 3 hoặc 5.
- A. 6/20
- B. 9/20
- C. 8/20
- D. 7/20
Câu 20: Hai xạ thủ A và B bắn độc lập vào một mục tiêu. Xác suất bắn trúng mục tiêu của A là 0.7, của B là 0.8. Tính xác suất để có ít nhất một xạ thủ bắn trúng mục tiêu.
- A. 0.56
- B. 0.14
- C. 0.94
- D. 0.44
Câu 21: Một nhóm máu hiếm gặp chiếm 1% dân số. Nếu chọn ngẫu nhiên 100 người, sử dụng xấp xỉ Poisson, tính xác suất để có đúng 2 người có nhóm máu hiếm này (làm tròn 2 chữ số thập phân).
- A. 0.18
- B. 0.37
- C. 0.27
- D. 0.01
Câu 22: Trong một trò chơi, người chơi quay một bánh xe số có các phần bằng nhau được đánh số từ 1 đến 6. Nếu quay được số chẵn, người chơi thắng. Nếu chơi 3 ván độc lập, tính xác suất người chơi thắng đúng 2 ván.
- A. (0.5)^2
- B. 3/8
- C. (0.5)^3
- D. 1/8
Câu 23: Một lô hàng có 20 sản phẩm, trong đó có 4 phế phẩm. Lấy ngẫu nhiên 3 sản phẩm từ lô hàng. Tính xác suất để không có phế phẩm nào trong 3 sản phẩm lấy ra.
- A. C(4,0) / C(20,3)
- B. C(16,3) / C(20,3) - C(4,3) / C(20,3)
- C. C(16,3) / C(20,3)
- D. 16/20 * 15/19 * 14/18
Câu 24: Một người gửi thư điện tử, xác suất thư bị lạc đường truyền là 0.02. Nếu người đó gửi 5 thư độc lập, tính xác suất để có ít nhất một thư bị lạc đường truyền.
- A. (0.02)^5
- B. 5 * 0.02
- C. 0.02
- D. 1 - (0.98)^5
Câu 25: Trong một cuộc thi, có 2 vòng thi độc lập. Xác suất một thí sinh vượt qua vòng 1 là 0.8, xác suất vượt qua vòng 2 là 0.7. Tính xác suất để thí sinh đó vượt qua cả hai vòng thi.
- A. 0.56
- B. 0.94
- C. 0.14
- D. 0.875
Câu 26: Một máy tự động sản xuất các linh kiện. Tỷ lệ linh kiện đạt chuẩn là 95%. Lấy ngẫu nhiên 4 linh kiện từ máy. Tính xác suất để có nhiều nhất 1 linh kiện không đạt chuẩn.
- A. P(X=0)
- B. C(4,0)(0.95)^4(0.05)^0 + C(4,1)(0.95)^3(0.05)^1
- C. 1 - P(X=0)
- D. C(4,2)(0.95)^2(0.05)^2
Câu 27: Một hộp chứa 7 bi xanh và 3 bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên 3 bi từ hộp (không hoàn lại). Tính xác suất để có đúng 2 bi xanh trong 3 bi lấy ra.
- A. C(7,2) / C(10,3)
- B. C(3,1) / C(10,3)
- C. (C(7,2) * C(3,1)) / C(10,3)
- D. 7/10 * 6/9 * 3/8
Câu 28: Trong một khu dân cư, tỷ lệ hộ gia đình có ô tô là 40%. Chọn ngẫu nhiên 5 hộ gia đình. Tính xác suất để có ít nhất 2 hộ gia đình có ô tô.
- A. C(5,2)(0.4)^2(0.6)^3
- B. (0.4)^2
- C. 1 - (0.6)^5
- D. 1 - [C(5,0)(0.6)^5 + C(5,1)(0.4)^1(0.6)^4]
Câu 29: Một người kiểm tra chất lượng sản phẩm, xác suất kiểm tra sai một sản phẩm là 0.01. Nếu người đó kiểm tra 200 sản phẩm độc lập, sử dụng xấp xỉ Poisson, tính xác suất để có đúng 3 sản phẩm bị kiểm tra sai (làm tròn 2 chữ số thập phân).
- A. 0.01
- B. 0.18
- C. 0.27
- D. 0.09
Câu 30: Một hộp chứa 12 bóng đèn, trong đó có 3 bóng đèn hỏng. Lấy ngẫu nhiên 4 bóng đèn từ hộp. Tính xác suất để có nhiều nhất 1 bóng đèn hỏng trong 4 bóng đèn lấy ra.
- A. C(3,0) / C(12,4)
- B. C(9,4) / C(12,4)
- C. [C(9,4) + C(9,3)*C(3,1)] / C(12,4)
- D. C(3,1) / C(12,4)