Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Xác Suất 1 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một lớp học có 40 học sinh, trong đó có 25 học sinh giỏi Toán, 15 học sinh giỏi Văn và 5 học sinh giỏi cả Toán và Văn. Chọn ngẫu nhiên một học sinh trong lớp. Tính xác suất để học sinh đó giỏi ít nhất một trong hai môn Toán hoặc Văn.
- A. 1/8
- B. 3/8
- C. 7/8
- D. 5/8
Câu 2: Một xưởng sản xuất có 3 máy, xác suất để mỗi máy hoạt động tốt trong một ngày lần lượt là 0.8, 0.7 và 0.9. Tính xác suất để trong một ngày có ít nhất một máy hoạt động tốt.
- A. 0.158
- B. 0.042
- C. 0.842
- D. 0.958
Câu 3: Gieo đồng thời hai con xúc xắc cân đối và đồng chất. Tính xác suất để tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc là một số nguyên tố.
- A. 5/36
- B. 15/36
- C. 7/36
- D. 11/36
Câu 4: Một hộp chứa 5 bi đỏ và 3 bi xanh. Lấy ngẫu nhiên 2 bi từ hộp. Tính xác suất để lấy được 2 bi khác màu.
- A. 3/28
- B. 10/28
- C. 15/28
- D. 1/2
Câu 5: Trong một trò chơi xổ số, người chơi chọn 6 số khác nhau từ 45 số tự nhiên đầu tiên. Kết quả xổ số cũng chọn ngẫu nhiên 6 số từ 45 số đó. Tính xác suất để người chơi trúng độc đắc (tức là trùng khớp cả 6 số).
- A. 1/8145060
- B. 6/45
- C. 1/45^6
- D. 6! / 45!
Câu 6: Một người thợ săn bắn 3 phát đạn vào một con thú. Xác suất bắn trúng của mỗi phát là 0.6 và các lần bắn độc lập nhau. Tính xác suất để người thợ săn bắn trúng con thú ít nhất một lần.
- A. 0.216
- B. 0.936
- C. 0.648
- D. 0.36
Câu 7: Một hộp chứa 10 sản phẩm, trong đó có 3 phế phẩm. Lấy ngẫu nhiên 2 sản phẩm từ hộp. Tính xác suất để cả hai sản phẩm lấy ra đều là phế phẩm.
- A. 3/10
- B. 3/100
- C. 9/100
- D. 1/15
Câu 8: Trong một cuộc khảo sát về mức độ hài lòng của khách hàng đối với một sản phẩm, tỷ lệ khách hàng hài lòng là 80%. Chọn ngẫu nhiên 5 khách hàng đã sử dụng sản phẩm. Tính xác suất để có đúng 4 khách hàng hài lòng.
- A. 0.0064
- B. 0.4096
- C. 0.4096
- D. 0.8192
Câu 9: Một người gọi điện thoại cho bạn mình nhưng quên mất chữ số cuối cùng của số điện thoại. Người đó quyết định gọi ngẫu nhiên một số có chữ số cuối cùng có thể. Tính xác suất để người đó gọi đúng số điện thoại ngay lần đầu tiên.
- A. 1/10
- B. 1/9
- C. 1/100
- D. 1/2
Câu 10: Một cặp vợ chồng dự định sinh 3 con. Giả sử xác suất sinh con trai và con gái là như nhau và độc lập nhau. Tính xác suất để cặp vợ chồng đó có đúng 2 con trai.
- A. 1/8
- B. 3/8
- C. 1/2
- D. 5/8
Câu 11: Trong một cuộc kiểm tra chất lượng sản phẩm, người ta kiểm tra ngẫu nhiên 10 sản phẩm từ một lô hàng lớn. Nếu tỷ lệ phế phẩm trong lô hàng là 5%, tính xác suất để trong 10 sản phẩm kiểm tra có không quá 1 phế phẩm.
- A. 0.3487
- B. 0.5987
- C. 0.9139
- D. 0.0861
Câu 12: Một xạ thủ bắn 2 viên đạn vào mục tiêu. Xác suất bắn trúng mục tiêu của mỗi viên đạn là 0.7. Biết rằng nếu bắn trúng viên thứ nhất thì xạ thủ không bắn viên thứ hai nữa. Tính xác suất để xạ thủ bắn trúng mục tiêu đúng 1 lần.
- A. 0.49
- B. 0.21
- C. 0.7
- D. 0.27
Câu 13: Có hai hộp bi, hộp I chứa 4 bi đỏ và 6 bi xanh, hộp II chứa 5 bi đỏ và 5 bi xanh. Lấy ngẫu nhiên một hộp, rồi từ hộp đó lấy ra ngẫu nhiên 2 bi. Tính xác suất để 2 bi lấy ra đều là bi đỏ.
- A. 9/50
- B. 17/60
- C. 1/5
- D. 1/4
Câu 14: Một hệ thống báo động có 2 cảm biến hoạt động độc lập. Xác suất cảm biến thứ nhất báo động khi có sự cố là 0.95, xác suất cảm biến thứ hai báo động khi có sự cố là 0.90. Tính xác suất để hệ thống báo động không phát tín hiệu khi có sự cố (tức là cả hai cảm biến đều không báo động).
- A. 0.005
- B. 0.095
- C. 0.995
- D. 0.855
Câu 15: Tại một ngã tư, đèn giao thông hoạt động theo quy luật: 45 giây đèn xanh, 15 giây đèn vàng và 60 giây đèn đỏ. Một xe đi đến ngã tư vào một thời điểm ngẫu nhiên. Tính xác suất để xe gặp đèn xanh hoặc đèn vàng.
- A. 1/2
- B. 1/3
- C. 1/2
- D. 2/3
Câu 16: Một người chơi phi tiêu, xác suất để người đó phi trúng vòng 10 điểm là 0.2. Nếu người đó phi 5 lần độc lập, tính xác suất để người đó phi trúng vòng 10 điểm ít nhất một lần.
- A. 0.32768
- B. 0.00032
- C. 0.67232
- D. 0.67232
Câu 17: Một túi chứa 7 viên bi đánh số từ 1 đến 7. Lấy ngẫu nhiên ra 3 viên bi. Tính xác suất để tổng số điểm trên 3 viên bi lấy ra là một số lẻ.
- A. 1/2
- B. 4/7
- C. 3/7
- D. 1/7
Câu 18: Trong một cuộc bầu cử, có 3 ứng cử viên A, B, C. Tỷ lệ ủng hộ lần lượt là 40%, 35%, 25%. Chọn ngẫu nhiên 2 người tham gia khảo sát. Tính xác suất để cả hai người đều ủng hộ ứng cử viên A.
- A. 0.4
- B. 0.16
- C. 0.16
- D. 0.8
Câu 19: Một máy sản xuất ra các sản phẩm, tỷ lệ sản phẩm đạt tiêu chuẩn là 90%. Lấy ngẫu nhiên 4 sản phẩm để kiểm tra. Tính xác suất để có ít nhất 3 sản phẩm đạt tiêu chuẩn.
- A. 0.0256
- B. 0.6561
- C. 0.2916
- D. 0.9477
Câu 20: Một người chơi game, xác suất thắng trong mỗi ván là 0.3. Người đó chơi 3 ván độc lập. Tính xác suất để người đó thắng đúng 1 ván.
- A. 0.027
- B. 0.441
- C. 0.343
- D. 0.21
Câu 21: Một công ty có 2 chi nhánh. Xác suất để chi nhánh I có lãi trong năm tới là 0.7, xác suất để chi nhánh II có lãi trong năm tới là 0.8. Giả sử khả năng có lãi của hai chi nhánh là độc lập. Tính xác suất để cả hai chi nhánh đều có lãi trong năm tới.
- A. 0.56
- B. 0.94
- C. 0.14
- D. 0.24
Câu 22: Một hộp chứa 6 bi trắng và 4 bi đen. Lấy lần lượt không hoàn lại 2 bi từ hộp. Tính xác suất để bi thứ hai lấy ra là bi trắng.
- A. 3/5
- B. 2/5
- C. 3/5
- D. 1/2
Câu 23: Trong một lớp học, tỷ lệ học sinh nam là 60%. Tỷ lệ học sinh nam thích bóng đá là 70%, tỷ lệ học sinh nữ thích bóng đá là 40%. Chọn ngẫu nhiên một học sinh trong lớp. Tính xác suất để học sinh đó thích bóng đá.
- A. 0.55
- B. 0.6
- C. 0.65
- D. 0.58
Câu 24: Một bệnh viện thực hiện xét nghiệm nhanh COVID-19. Độ nhạy của xét nghiệm là 90% (tỷ lệ dương tính đúng), độ đặc hiệu là 95% (tỷ lệ âm tính đúng). Nếu tỷ lệ mắc bệnh trong cộng đồng là 1%, tính xác suất để một người có kết quả xét nghiệm dương tính thực sự mắc bệnh.
- A. 0.9
- B. 0.16
- C. 0.0095
- D. 0.099
Câu 25: Một nhà máy sản xuất bóng đèn. Tỷ lệ bóng đèn bị lỗi là 2%. Kiểm tra ngẫu nhiên 100 bóng đèn. Sử dụng xấp xỉ Poisson, tính xác suất để có đúng 3 bóng đèn bị lỗi.
- A. 0.1804
- B. 0.2707
- C. 0.1804
- D. 0.0902
Câu 26: Trong một trò chơi tung xúc xắc, người chơi thắng nếu tung được mặt 6 chấm và thua trong các trường hợp còn lại. Nếu chơi 4 ván độc lập, tính xác suất để người chơi thắng không quá 1 ván.
- A. 0.3858
- B. 0.8681
- C. 0.4823
- D. 0.1319
Câu 27: Một nhóm máu hiếm gặp chiếm tỷ lệ 0.1% trong dân số. Chọn ngẫu nhiên 2000 người. Sử dụng xấp xỉ Poisson, tính xác suất để có đúng 2 người có nhóm máu hiếm này.
- A. 0.1353
- B. 0.3679
- C. 0.2707
- D. 0.2707
Câu 28: Hai người A và B cùng bắn vào một mục tiêu. Xác suất bắn trúng của A là 0.8, của B là 0.7. Tính xác suất để mục tiêu bị bắn trúng bởi ít nhất một người.
- A. 0.56
- B. 0.14
- C. 0.94
- D. 0.44
Câu 29: Một cửa hàng bán máy tính. Xác suất để một máy tính bán ra bị lỗi là 0.05. Bán 10 máy tính. Tính xác suất để có không quá 2 máy tính bị lỗi.
- A. 0.9885
- B. 0.0115
- C. 0.2951
- D. 0.7049
Câu 30: Một hộp chứa 3 bi đỏ, 4 bi xanh và 5 bi vàng. Lấy ngẫu nhiên 3 bi từ hộp. Tính xác suất để lấy được 3 bi có đủ cả ba màu.
- A. 1/11
- B. 3/11
- C. 5/11
- D. 7/11