Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Xác Suất 1 - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một xưởng sản xuất có 3 máy, xác suất để mỗi máy hoạt động tốt trong một ngày lần lượt là 0.8, 0.7 và 0.9. Tính xác suất để có ít nhất 2 máy hoạt động tốt trong một ngày.
- A. 0.158
- B. 0.504
- C. 0.646
- D. 0.852
Câu 2: Một hộp chứa 5 bi đỏ và 3 bi xanh. Lấy ngẫu nhiên 2 bi từ hộp. Tính xác suất để lấy được ít nhất một bi đỏ.
- A. 3/28
- B. 5/14
- C. 13/14
- D. 10/28
Câu 3: Gieo một con xúc xắc cân đối 2 lần. Tính xác suất để tổng số chấm trên hai lần gieo là 7.
- A. 1/12
- B. 1/6
- C. 7/36
- D. 1/4
Câu 4: Trong một lô hàng có 10 sản phẩm, trong đó có 2 phế phẩm. Lấy ngẫu nhiên 3 sản phẩm từ lô hàng đó. Tính xác suất để trong 3 sản phẩm lấy ra có đúng 1 phế phẩm.
- A. 7/15
- B. 2/15
- C. 1/3
- D. 8/15
Câu 5: Một sự kiện A có xác suất xảy ra là P(A) = 0.6. Tính xác suất của biến cố đối lập của A, ký hiệu là A ngang.
- A. 0.3
- B. 0.5
- C. 0.4
- D. 0.7
Câu 6: Hai xạ thủ bắn độc lập vào một mục tiêu. Xác suất bắn trúng mục tiêu của xạ thủ thứ nhất là 0.7, của xạ thủ thứ hai là 0.8. Tính xác suất để có ít nhất một xạ thủ bắn trúng mục tiêu.
- A. 0.56
- B. 0.24
- C. 0.94
- D. 0.96
Câu 7: Một hộp đựng 12 sản phẩm, trong đó có 3 sản phẩm loại A và 9 sản phẩm loại B. Lấy ngẫu nhiên 2 sản phẩm. Tính xác suất để cả hai sản phẩm lấy ra đều là loại A.
- A. 1/22
- B. 1/22
- C. 1/4
- D. 3/12
Câu 8: Một túi chứa 4 viên bi màu trắng và 6 viên bi màu đen. Rút ngẫu nhiên 3 viên bi. Tính xác suất để có đúng 2 viên bi màu trắng.
- A. 1/6
- B. 1/3
- C. 1/2
- D. 2/3
Câu 9: Chọn ngẫu nhiên một số tự nhiên có hai chữ số. Tính xác suất để số được chọn chia hết cho 5.
- A. 1/20
- B. 1/15
- C. 1/11
- D. 1/5
Câu 10: Trong một lớp học có 25 học sinh, trong đó có 10 học sinh giỏi Toán và 8 học sinh giỏi Văn. Biết rằng có 5 học sinh giỏi cả Toán và Văn. Tính xác suất để chọn ngẫu nhiên một học sinh giỏi ít nhất một trong hai môn Toán hoặc Văn.
- A. 13/25
- B. 13/25
- C. 18/25
- D. 1/5
Câu 11: Một hộp chứa 6 bi trắng và 4 bi đen. Lấy ngẫu nhiên lần lượt 2 bi không hoàn lại. Tính xác suất để bi thứ hai lấy ra là bi đen.
- A. 2/5
- B. 3/5
- C. 1/5
- D. 2/5
Câu 12: Một người bắn 3 phát súng vào bia. Xác suất trúng bia của mỗi phát là 0.6 và các lần bắn độc lập nhau. Tính xác suất để người đó bắn trúng bia đúng 2 phát.
- A. 0.432
- B. 0.288
- C. 0.648
- D. 0.216
Câu 13: Hai người cùng chơi một trò chơi. Xác suất thắng của người thứ nhất trong mỗi ván là 0.4. Hai người chơi 3 ván độc lập. Tính xác suất để người thứ nhất thắng ít nhất 1 ván.
- A. 0.064
- B. 0.784
- C. 0.784
- D. 0.216
Câu 14: Một công ty có 80% sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng. Chọn ngẫu nhiên 5 sản phẩm. Tính xác suất để có đúng 4 sản phẩm đạt tiêu chuẩn.
- A. 0.08192
- B. 0.4096
- C. 0.32768
- D. 0.67232
Câu 15: Một cặp vợ chồng dự định sinh 3 con. Giả sử xác suất sinh con trai và con gái là như nhau và độc lập nhau. Tính xác suất để cặp vợ chồng đó có đúng 2 con trai.
- A. 1/8
- B. 1/4
- C. 3/8
- D. 1/2
Câu 16: Một hộp có 5 thẻ đánh số từ 1 đến 5. Rút ngẫu nhiên lần lượt 2 thẻ có hoàn lại. Tính xác suất để tổng số trên hai thẻ rút ra là số chẵn.
- A. 2/5
- B. 9/25
- C. 8/25
- D. 13/25
Câu 17: Một lớp học có 40 học sinh, trong đó có 25 học sinh thích môn Toán, 20 học sinh thích môn Lý và 10 học sinh thích cả hai môn. Tính xác suất để một học sinh được chọn ngẫu nhiên thích môn Toán nhưng không thích môn Lý.
- A. 1/4
- B. 3/8
- C. 1/2
- D. 5/8
Câu 18: Một người gọi điện thoại, xác suất gọi thành công trong mỗi lần gọi là 0.7. Người đó gọi đến khi nào gọi thành công thì dừng lại nhưng không quá 3 lần gọi. Tính xác suất người đó gọi thành công ngay lần gọi thứ hai.
- A. 0.7
- B. 0.49
- C. 0.21
- D. 0.3
Câu 19: Một hộp chứa 7 bi xanh và 3 bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên 3 bi từ hộp. Tính xác suất để trong 3 bi lấy ra có ít nhất 2 bi xanh.
- A. 21/120
- B. 42/120
- C. 63/120
- D. 84/120
Câu 20: Gieo đồng thời hai con xúc xắc cân đối. Tính xác suất để tích số chấm trên hai con xúc xắc là một số lẻ.
- A. 1/4
- B. 1/4
- C. 1/2
- D. 3/4
Câu 21: Một người làm bài kiểm tra trắc nghiệm gồm 10 câu, mỗi câu có 4 phương án lựa chọn, trong đó có đúng 1 phương án đúng. Giả sử người đó chọn ngẫu nhiên một phương án cho mỗi câu. Tính xác suất để người đó đúng hết cả 10 câu.
- A. (1/4)^10
- B. (3/4)^10
- C. 1 - (1/4)^10
- D. 1 - (3/4)^10
Câu 22: Một hộp chứa các thẻ được đánh số từ 1 đến 20. Rút ngẫu nhiên một thẻ. Tính xác suất để thẻ rút ra có số chia hết cho 3 hoặc chia hết cho 5.
- A. 9/20
- B. 8/20
- C. 9/20
- D. 11/20
Câu 23: Trong một cuộc khảo sát, tỷ lệ người thích sản phẩm A là 60%, tỷ lệ người thích sản phẩm B là 50%, và tỷ lệ người thích cả hai sản phẩm là 30%. Tính tỷ lệ người không thích cả hai sản phẩm A và B.
- A. 0.1
- B. 0.2
- C. 0.3
- D. 0.4
Câu 24: Một máy sản xuất ra các sản phẩm, tỷ lệ phế phẩm là 5%. Kiểm tra ngẫu nhiên 4 sản phẩm. Tính xác suất để có không quá 1 phế phẩm.
- A. 0.00000625
- B. 0.00095
- C. 0.9990
- D. 0.9995
Câu 25: Một hộp đựng 6 bi xanh, 4 bi đỏ và 2 bi vàng. Lấy ngẫu nhiên 3 bi. Tính xác suất để lấy được 3 bi khác màu.
- A. 1/55
- B. 3/55
- C. 6/55
- D. 9/55
Câu 26: Cho hai biến cố A và B độc lập. Biết P(A) = 0.4 và P(B) = 0.5. Tính xác suất của biến cố A giao B.
- A. 0.1
- B. 0.2
- C. 0.9
- D. 0.7
Câu 27: Một người tham gia trò chơi xổ số, mỗi vé số có 6 chữ số. Tính xác suất để vé số của người đó trúng giải đặc biệt (6 chữ số trùng khớp đúng thứ tự).
- A. 1/1000
- B. 1/10000
- C. 1/100000
- D. 1/1000000
Câu 28: Một hộp chứa 5 sản phẩm tốt và 2 sản phẩm lỗi. Lấy ngẫu nhiên 2 sản phẩm không hoàn lại. Tính xác suất để sản phẩm thứ hai lấy ra là sản phẩm tốt.
- A. 5/7
- B. 2/7
- C. 5/49
- D. 2/49
Câu 29: Trong một nhóm học sinh, tỷ lệ học sinh nam là 60%. Tỷ lệ học sinh nam thích bóng đá là 70%, tỷ lệ học sinh nữ thích bóng đá là 40%. Tính tỷ lệ học sinh thích bóng đá trong cả nhóm.
- A. 0.5
- B. 0.55
- C. 0.58
- D. 0.6
Câu 30: Một máy tự động sản xuất các chi tiết máy. Xác suất để một chi tiết máy bị lỗi là 0.02. Chọn ngẫu nhiên 100 chi tiết máy. Sử dụng xấp xỉ Poisson, tính xác suất để có đúng 3 chi tiết máy bị lỗi.
- A. 0.0002
- B. 0.018
- C. 0.060
- D. 0.982