Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Xác Xuất Thống Kê Y Học – Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Xác Xuất Thống Kê Y Học

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Xác Xuất Thống Kê Y Học - Đề 10

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Xác Xuất Thống Kê Y Học - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong một nghiên cứu về hiệu quả của thuốc hạ huyết áp mới, bệnh nhân được đo huyết áp trước và sau khi dùng thuốc. Huyết áp được đo bằng mmHg. Biến số "huyết áp" trong nghiên cứu này thuộc loại biến số nào?

  • A. Biến định tính định danh
  • B. Biến định lượng liên tục
  • C. Biến định tính thứ tự
  • D. Biến định lượng rời rạc

Câu 2: Nghiên cứu về mối liên quan giữa nhóm máu (A, B, AB, O) và nguy cơ mắc bệnh tim mạch. Biến số "nhóm máu" thuộc loại biến số nào?

  • A. Biến định tính định danh
  • B. Biến định lượng liên tục
  • C. Biến định tính thứ tự
  • D. Biến định lượng rời rạc

Câu 3: Để mô tả mức độ phân tán của tuổi thọ bệnh nhân ung thư phổi (năm), đại lượng thống kê nào sau đây phù hợp nhất nếu dữ liệu có phân phối lệch phải?

  • A. Độ lệch chuẩn
  • B. Phương sai
  • C. Biên độ
  • D. Khoảng tứ phân vị (IQR)

Câu 4: Một nghiên cứu ghi nhận số lần nhập viện trong năm của bệnh nhân suy tim. Biến số "số lần nhập viện" thuộc loại biến số nào?

  • A. Biến định tính định danh
  • B. Biến định lượng liên tục
  • C. Biến định tính thứ tự
  • D. Biến định lượng rời rạc

Câu 5: Biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất để so sánh tỷ lệ mắc bệnh tiểu đường giữa ba nhóm tuổi khác nhau (trẻ em, thanh niên, người lớn)?

  • A. Biểu đồ cột
  • B. Biểu đồ histogram
  • C. Biểu đồ đường
  • D. Biểu đồ phân tán

Câu 6: Trong một mẫu dữ liệu về chiều cao của sinh viên y khoa, giá trị trung bình là 165cm và độ lệch chuẩn là 5cm. Khoảng giá trị nào chứa khoảng 95% dữ liệu, giả định dữ liệu phân phối chuẩn?

  • A. 160cm - 170cm
  • B. 162.5cm - 167.5cm
  • C. 155cm - 175cm
  • D. 150cm - 180cm

Câu 7: Một nghiên cứu bệnh chứng được thực hiện để tìm hiểu yếu tố nguy cơ gây ung thư phổi. Nhóm bệnh nhân ung thư phổi được so sánh với nhóm người không mắc bệnh. Đại lượng thống kê nào thường được sử dụng để đo lường mối liên quan giữa yếu tố nguy cơ và bệnh trong nghiên cứu bệnh chứng?

  • A. Nguy cơ tương đối (RR)
  • B. Odds Ratio (OR)
  • C. Tỷ lệ hiện mắc
  • D. Tỷ lệ mới mắc

Câu 8: Giá trị p (p-value) trong kiểm định giả thuyết thống kê thể hiện điều gì?

  • A. Xác suất giả thuyết nghiên cứu là đúng
  • B. Mức độ ý nghĩa thực tế của kết quả
  • C. Xác suất quan sát kết quả cực đoan như kết quả nghiên cứu nếu H0 đúng
  • D. Sai số loại I cho phép trong nghiên cứu

Câu 9: Trong một thử nghiệm lâm sàng, một loại thuốc mới được so sánh với giả dược về khả năng giảm đau đầu. Kết quả cho thấy nhóm dùng thuốc có điểm đau trung bình thấp hơn nhóm giả dược (p < 0.05). Kết luận nào sau đây phù hợp nhất?

  • A. Thuốc mới không hiệu quả hơn giả dược
  • B. Có bằng chứng thống kê cho thấy thuốc mới hiệu quả hơn giả dược trong giảm đau đầu
  • C. Sự khác biệt về điểm đau giữa hai nhóm là không đáng kể
  • D. Cần nghiên cứu thêm để xác định hiệu quả của thuốc

Câu 10: Để kiểm tra sự khác biệt về huyết áp trung bình giữa hai nhóm bệnh nhân (nhóm dùng thuốc A và nhóm dùng thuốc B), phép kiểm định thống kê nào sau đây phù hợp nhất nếu dữ liệu huyết áp có phân phối gần chuẩn và phương sai bằng nhau giữa hai nhóm?

  • A. Kiểm định t độc lập (Independent t-test)
  • B. Kiểm định t ghép cặp (Paired t-test)
  • C. Kiểm định Chi bình phương (Chi-square test)
  • D. Kiểm định ANOVA

Câu 11: Một nghiên cứu muốn tìm hiểu xem có mối liên quan giữa mức độ hoạt động thể chất (thấp, trung bình, cao) và nguy cơ mắc bệnh tim mạch hay không. Phép kiểm định thống kê nào phù hợp để phân tích mối liên quan này?

  • A. Hệ số tương quan Pearson
  • B. Kiểm định t độc lập
  • C. Kiểm định Chi bình phương (Chi-square test)
  • D. Phân tích hồi quy tuyến tính

Câu 12: Hệ số tương quan Pearson (r) đo lường điều gì?

  • A. Mức độ khác biệt trung bình giữa hai nhóm
  • B. Mức độ và chiều hướng của mối quan hệ tuyến tính giữa hai biến định lượng
  • C. Nguy cơ mắc bệnh ở nhóm phơi nhiễm so với nhóm không phơi nhiễm
  • D. Tỷ lệ hiện mắc bệnh trong cộng đồng

Câu 13: Giá trị hệ số tương quan Pearson (r) bằng -0.8 cho thấy mối quan hệ giữa hai biến số như thế nào?

  • A. Mối quan hệ tuyến tính thuận biến mạnh
  • B. Mối quan hệ tuyến tính thuận biến yếu
  • C. Không có mối quan hệ tuyến tính
  • D. Mối quan hệ tuyến tính nghịch biến mạnh

Câu 14: Trong phân tích hồi quy tuyến tính, hệ số hồi quy (β) cho biết điều gì?

  • A. Mức độ thay đổi của biến phụ thuộc khi biến độc lập thay đổi một đơn vị
  • B. Mức độ tương quan giữa biến độc lập và biến phụ thuộc
  • C. Giá trị trung bình của biến phụ thuộc
  • D. Độ phân tán của biến phụ thuộc

Câu 15: Sai số loại I (Type I error) trong kiểm định giả thuyết thống kê là gì?

  • A. Không bác bỏ giả thuyết không (H0) khi H0 thực sự sai
  • B. Bác bỏ giả thuyết không (H0) khi H0 thực sự đúng
  • C. Sai sót trong thu thập dữ liệu
  • D. Sai sót trong tính toán thống kê

Câu 16: Mức ý nghĩa thống kê (alpha, α) thường được chọn là 0.05. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Chấp nhận 95% khả năng giả thuyết nghiên cứu là đúng
  • B. P-value phải nhỏ hơn 0.05 để kết quả có ý nghĩa thực tế
  • C. Chấp nhận 5% rủi ro mắc sai số loại I
  • D. Độ tin cậy của kết quả nghiên cứu là 95%

Câu 17: Độ mạnh kiểm định (Power) của một kiểm định thống kê là gì?

  • A. Xác suất mắc sai số loại I
  • B. Mức độ ý nghĩa thống kê của kết quả
  • C. Độ tin cậy của ước lượng khoảng tin cậy
  • D. Xác suất bác bỏ đúng giả thuyết không (H0) khi H0 thực sự sai

Câu 18: Để ước lượng khoảng tin cậy 95% cho trung bình huyết áp tâm thu của một quần thể, thông tin nào sau đây là cần thiết?

  • A. Trung bình mẫu, độ lệch chuẩn mẫu, kích thước mẫu
  • B. Trung vị mẫu, khoảng tứ phân vị, kích thước mẫu
  • C. Yếu vị mẫu, biên độ, kích thước mẫu
  • D. Tỷ lệ mẫu, sai số chuẩn của tỷ lệ, kích thước mẫu

Câu 19: Khoảng tin cậy 95% cho trung bình chiều cao của nam giới trưởng thành là [170cm, 172cm]. Diễn giải nào sau đây là đúng?

  • A. 95% nam giới trưởng thành có chiều cao từ 170cm đến 172cm
  • B. Chúng ta tin rằng có 95% khả năng khoảng [170cm, 172cm] chứa trung bình chiều cao thực sự của quần thể nam giới trưởng thành
  • C. Trung bình chiều cao mẫu nằm trong khoảng [170cm, 172cm] với xác suất 95%
  • D. Chiều cao trung bình quần thể chắc chắn nằm trong khoảng [170cm, 172cm]

Câu 20: Nghiên cứu thuần tập (Cohort study) có ưu điểm nổi bật nào so với nghiên cứu bệnh chứng (Case-control study)?

  • A. Ít tốn kém và nhanh chóng hơn
  • B. Thích hợp cho bệnh hiếm gặp
  • C. Có thể tính trực tiếp tỷ lệ mới mắc và nguy cơ tương đối
  • D. Ít chịu ảnh hưởng bởi sai số thông tin

Câu 21: Sai số chọn mẫu (Sampling bias) là gì?

  • A. Sai sót do người nghiên cứu gây ra
  • B. Sai sót do công cụ đo lường không chính xác
  • C. Sai sót do cỡ mẫu quá nhỏ
  • D. Mẫu nghiên cứu không đại diện cho quần thể mục tiêu

Câu 22: Phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản (Simple random sampling) đảm bảo điều gì?

  • A. Mẫu luôn đại diện hoàn hảo cho quần thể
  • B. Mỗi cá thể trong quần thể có cơ hội được chọn vào mẫu như nhau
  • C. Giảm thiểu chi phí và thời gian thu thập dữ liệu
  • D. Loại bỏ hoàn toàn sai số chọn mẫu

Câu 23: Yếu tố gây nhiễu (Confounding factor) là gì?

  • A. Yếu tố chỉ liên quan đến yếu tố phơi nhiễm
  • B. Yếu tố chỉ liên quan đến kết quả
  • C. Yếu tố liên quan đến cả yếu tố phơi nhiễm và kết quả, làm sai lệch mối quan hệ
  • D. Yếu tố ngẫu nhiên không kiểm soát được trong nghiên cứu

Câu 24: Phương pháp nào sau đây giúp kiểm soát yếu tố gây nhiễu trong giai đoạn thiết kế nghiên cứu?

  • A. Ghép cặp (Matching) và ngẫu nhiên hóa (Randomization)
  • B. Phân tích đa biến (Multivariable analysis)
  • C. Chuẩn hóa (Standardization)
  • D. Phân tầng (Stratification)

Câu 25: Trong phân tích dữ liệu, phương pháp nào sau đây giúp kiểm soát yếu tố gây nhiễu sau khi thu thập dữ liệu?

  • A. Ghép cặp (Matching)
  • B. Ngẫu nhiên hóa (Randomization)
  • C. Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản
  • D. Phân tích đa biến (Multivariable analysis) và phân tầng (Stratification)

Câu 26: Biểu đồ hộp (Box plot) thường được sử dụng để thể hiện thông tin gì về phân phối dữ liệu?

  • A. Trung bình và độ lệch chuẩn
  • B. Trung vị, khoảng tứ phân vị, và giá trị ngoại lai
  • C. Tần số và tần suất phần trăm
  • D. Mối quan hệ giữa hai biến số định lượng

Câu 27: Để so sánh hiệu quả giảm đau giữa 3 nhóm thuốc (A, B, C), phép kiểm định thống kê nào phù hợp nếu dữ liệu điểm đau có phân phối chuẩn và phương sai bằng nhau giữa các nhóm?

  • A. Phân tích phương sai (ANOVA)
  • B. Kiểm định t độc lập
  • C. Kiểm định Chi bình phương
  • D. Kiểm định tương quan Pearson

Câu 28: Trong nghiên cứu dịch tễ học, tỷ suất hiện mắc (Prevalence rate) đo lường điều gì?

  • A. Tỷ lệ số ca bệnh mới mắc trong quần thể trong một khoảng thời gian
  • B. Nguy cơ mắc bệnh ở nhóm phơi nhiễm so với nhóm không phơi nhiễm
  • C. Tỷ lệ số ca bệnh hiện có trong quần thể tại một thời điểm
  • D. Mức độ nghiêm trọng của bệnh trong quần thể

Câu 29: Nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional study) có hạn chế chính nào?

  • A. Tốn kém và mất nhiều thời gian
  • B. Khó xác định mối quan hệ nhân quả theo thời gian
  • C. Không thích hợp cho bệnh phổ biến
  • D. Dễ bị sai số chọn mẫu

Câu 30: Để phân tích mối quan hệ giữa tuổi (biến định lượng) và mức độ hài lòng của bệnh nhân (biến thứ tự: rất hài lòng, hài lòng, trung bình, không hài lòng, rất không hài lòng), phương pháp thống kê nào phù hợp?

  • A. Hồi quy tuyến tính
  • B. Kiểm định t độc lập
  • C. Kiểm định Chi bình phương
  • D. Tương quan Spearman (Spearman"s rank correlation)

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Xác Xuất Thống Kê Y Học

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Trong một nghiên cứu về hiệu quả của thuốc hạ huyết áp mới, bệnh nhân được đo huyết áp trước và sau khi dùng thuốc. Huyết áp được đo bằng mmHg. Biến số 'huyết áp' trong nghiên cứu này thuộc loại biến số nào?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Xác Xuất Thống Kê Y Học

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Nghiên cứu về mối liên quan giữa nhóm máu (A, B, AB, O) và nguy cơ mắc bệnh tim mạch. Biến số 'nhóm máu' thuộc loại biến số nào?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Xác Xuất Thống Kê Y Học

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Để mô tả mức độ phân tán của tuổi thọ bệnh nhân ung thư phổi (năm), đại lượng thống kê nào sau đây phù hợp nhất nếu dữ liệu có phân phối lệch phải?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Xác Xuất Thống Kê Y Học

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Một nghiên cứu ghi nhận số lần nhập viện trong năm của bệnh nhân suy tim. Biến số 'số lần nhập viện' thuộc loại biến số nào?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Xác Xuất Thống Kê Y Học

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất để so sánh tỷ lệ mắc bệnh tiểu đường giữa ba nhóm tuổi khác nhau (trẻ em, thanh niên, người lớn)?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Xác Xuất Thống Kê Y Học

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Trong một mẫu dữ liệu về chiều cao của sinh viên y khoa, giá trị trung bình là 165cm và độ lệch chuẩn là 5cm. Khoảng giá trị nào chứa khoảng 95% dữ liệu, giả định dữ liệu phân phối chuẩn?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Xác Xuất Thống Kê Y Học

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Một nghiên cứu bệnh chứng được thực hiện để tìm hiểu yếu tố nguy cơ gây ung thư phổi. Nhóm bệnh nhân ung thư phổi được so sánh với nhóm người không mắc bệnh. Đại lượng thống kê nào thường được sử dụng để đo lường mối liên quan giữa yếu tố nguy cơ và bệnh trong nghiên cứu bệnh chứng?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Xác Xuất Thống Kê Y Học

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Giá trị p (p-value) trong kiểm định giả thuyết thống kê thể hiện điều gì?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Xác Xuất Thống Kê Y Học

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Trong một thử nghiệm lâm sàng, một loại thuốc mới được so sánh với giả dược về khả năng giảm đau đầu. Kết quả cho thấy nhóm dùng thuốc có điểm đau trung bình thấp hơn nhóm giả dược (p < 0.05). Kết luận nào sau đây phù hợp nhất?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Xác Xuất Thống Kê Y Học

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Để kiểm tra sự khác biệt về huyết áp trung bình giữa hai nhóm bệnh nhân (nhóm dùng thuốc A và nhóm dùng thuốc B), phép kiểm định thống kê nào sau đây phù hợp nhất nếu dữ liệu huyết áp có phân phối gần chuẩn và phương sai bằng nhau giữa hai nhóm?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Xác Xuất Thống Kê Y Học

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một nghiên cứu muốn tìm hiểu xem có mối liên quan giữa mức độ hoạt động thể chất (thấp, trung bình, cao) và nguy cơ mắc bệnh tim mạch hay không. Phép kiểm định thống kê nào phù hợp để phân tích mối liên quan này?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Xác Xuất Thống Kê Y Học

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Hệ số tương quan Pearson (r) đo lường điều gì?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Xác Xuất Thống Kê Y Học

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Giá trị hệ số tương quan Pearson (r) bằng -0.8 cho thấy mối quan hệ giữa hai biến số như thế nào?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Xác Xuất Thống Kê Y Học

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Trong phân tích hồi quy tuyến tính, hệ số hồi quy (β) cho biết điều gì?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Xác Xuất Thống Kê Y Học

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Sai số loại I (Type I error) trong kiểm định giả thuyết thống kê là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Xác Xuất Thống Kê Y Học

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Mức ý nghĩa thống kê (alpha, α) thường được chọn là 0.05. Điều này có nghĩa là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Xác Xuất Thống Kê Y Học

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Độ mạnh kiểm định (Power) của một kiểm định thống kê là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Xác Xuất Thống Kê Y Học

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Để ước lượng khoảng tin cậy 95% cho trung bình huyết áp tâm thu của một quần thể, thông tin nào sau đây là cần thiết?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Xác Xuất Thống Kê Y Học

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Khoảng tin cậy 95% cho trung bình chiều cao của nam giới trưởng thành là [170cm, 172cm]. Diễn giải nào sau đây là đúng?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Xác Xuất Thống Kê Y Học

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Nghiên cứu thuần tập (Cohort study) có ưu điểm nổi bật nào so với nghiên cứu bệnh chứng (Case-control study)?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Xác Xuất Thống Kê Y Học

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Sai số chọn mẫu (Sampling bias) là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Xác Xuất Thống Kê Y Học

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản (Simple random sampling) đảm bảo điều gì?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Xác Xuất Thống Kê Y Học

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Yếu tố gây nhiễu (Confounding factor) là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Xác Xuất Thống Kê Y Học

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Phương pháp nào sau đây giúp kiểm soát yếu tố gây nhiễu trong giai đoạn thiết kế nghiên cứu?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Xác Xuất Thống Kê Y Học

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Trong phân tích dữ liệu, phương pháp nào sau đây giúp kiểm soát yếu tố gây nhiễu sau khi thu thập dữ liệu?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Xác Xuất Thống Kê Y Học

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Biểu đồ hộp (Box plot) thường được sử dụng để thể hiện thông tin gì về phân phối dữ liệu?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Xác Xuất Thống Kê Y Học

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Để so sánh hiệu quả giảm đau giữa 3 nhóm thuốc (A, B, C), phép kiểm định thống kê nào phù hợp nếu dữ liệu điểm đau có phân phối chuẩn và phương sai bằng nhau giữa các nhóm?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Xác Xuất Thống Kê Y Học

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Trong nghiên cứu dịch tễ học, tỷ suất hiện mắc (Prevalence rate) đo lường điều gì?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Xác Xuất Thống Kê Y Học

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional study) có hạn chế chính nào?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Xác Xuất Thống Kê Y Học

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Để phân tích mối quan hệ giữa tuổi (biến định lượng) và mức độ hài lòng của bệnh nhân (biến thứ tự: rất hài lòng, hài lòng, trung bình, không hài lòng, rất không hài lòng), phương pháp thống kê nào phù hợp?

Xem kết quả