Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Xây Dựng Đảng - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế sâu rộng, yếu tố nào sau đây được xem là thách thức lớn nhất đối với công tác xây dựng Đảng về chính trị ở Việt Nam?
- A. Sự suy giảm về số lượng đảng viên mới kết nạp hàng năm.
- B. Sự xâm nhập và tác động của các trào lưu tư tưởng, văn hóa ngoại lai tiêu cực.
- C. Năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của một bộ phận tổ chức cơ sở đảng còn hạn chế.
- D. Tình trạng thiếu hụt nguồn lực tài chính cho hoạt động của Đảng.
Câu 2: Để tăng cường tính tiên phong, gương mẫu của cán bộ, đảng viên trong giai đoạn hiện nay, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu trong công tác xây dựng Đảng về tư tưởng?
- A. Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về lịch sử và truyền thống của Đảng.
- B. Tăng cường tuyên truyền về các điển hình tiên tiến, người tốt việc tốt.
- C. Đẩy mạnh tự phê bình và phê bình, đấu tranh với các biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống.
- D. Mở rộng các hình thức sinh hoạt tư tưởng, văn hóa trong Đảng.
Câu 3: Trong hệ thống tổ chức của Đảng Cộng sản Việt Nam, cấp ủy nào có vai trò quyết định trực tiếp đến việc thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng ở địa phương, cơ sở?
- A. Cấp ủy cơ sở (đảng ủy xã, phường, chi bộ cơ sở...)
- B. Cấp ủy cấp huyện (huyện ủy, quận ủy...)
- C. Cấp ủy cấp tỉnh (tỉnh ủy, thành ủy...)
- D. Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
Câu 4: Một chi bộ đảng cơ sở tại doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc phát triển đảng viên mới do người lao động trẻ ít quan tâm đến chính trị. Giải pháp nào sau đây là phù hợp nhất để chi bộ này khắc phục tình trạng trên, theo hướng xây dựng Đảng về tổ chức?
- A. Tăng cường tổ chức các buổi học lý luận chính trị bắt buộc cho người lao động.
- B. Đổi mới nội dung, hình thức sinh hoạt chi bộ, gắn với lợi ích thiết thực của người lao động và doanh nghiệp.
- C. Hạn chế kết nạp đảng viên mới để đảm bảo chất lượng.
- D. Vận động đoàn viên công đoàn ưu tú tham gia lớp bồi dưỡng đối tượng đảng.
Câu 5: Nội dung nào sau đây thể hiện rõ nhất quan điểm của Đảng về xây dựng Đảng ngang tầm với yêu cầu nhiệm vụ trong giai đoạn mới?
- A. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát trong Đảng.
- B. Đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng đối với Nhà nước và xã hội.
- C. Xây dựng đội ngũ cán bộ, đảng viên có phẩm chất đạo đức cách mạng trong sáng.
- D. Xây dựng Đảng thực sự trong sạch, vững mạnh cả về chính trị, tư tưởng, đạo đức, tổ chức và cán bộ.
Câu 6: Trong công tác kiểm tra, giám sát của Đảng, hình thức kiểm tra nào tập trung vào việc xem xét, đánh giá toàn diện việc lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức thực hiện nhiệm vụ của tổ chức đảng hoặc đảng viên?
- A. Kiểm tra thường xuyên.
- B. Kiểm tra định kỳ.
- C. Kiểm tra toàn diện.
- D. Kiểm tra chuyên đề.
Câu 7: Để thực hiện hiệu quả nguyên tắc tập trung dân chủ trong Đảng, yếu tố nào sau đây đóng vai trò then chốt?
- A. Số lượng đảng viên trong tổ chức đảng phải đủ lớn.
- B. Đảm bảo dân chủ thực sự trong thảo luận, quyết định các vấn đề của Đảng.
- C. Tăng cường quyền lực của người đứng đầu cấp ủy.
- D. Thực hiện nghiêm chế độ báo cáo, xin ý kiến cấp trên.
Câu 8: Một số cán bộ, đảng viên có biểu hiện né tránh trách nhiệm, đùn đẩy công việc. Biện pháp nào sau đây thuộc về xây dựng Đảng về đạo đức có thể góp phần khắc phục tình trạng này?
- A. Tăng cường kỷ luật đảng, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm.
- B. Cải cách chế độ tiền lương, thưởng để khuyến khích cán bộ làm việc.
- C. Luân chuyển cán bộ thường xuyên để tránh tình trạng trì trệ.
- D. Nêu cao tinh thần tự giác, trách nhiệm, đạo đức công vụ, ý thức phục vụ nhân dân.
Câu 9: Trong Di chúc, Chủ tịch Hồ Chí Minh căn dặn: “Đảng ta là đạo đức, là văn minh”. Câu nói này thể hiện giá trị cốt lõi nào trong xây dựng Đảng?
- A. Đề cao vai trò của đạo đức cách mạng, văn hóa trong Đảng.
- B. Khẳng định Đảng là lực lượng lãnh đạo duy nhất của cách mạng Việt Nam.
- C. Nhấn mạnh tính tiên tiến, khoa học của chủ nghĩa Mác-Lênin.
- D. Thể hiện niềm tin tuyệt đối của Bác vào Đảng và dân tộc.
Câu 10: Để đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí hiệu quả, giải pháp nào sau đây cần được chú trọng thực hiện đồng bộ trong công tác xây dựng Đảng và hệ thống chính trị?
- A. Tăng cường xử lý kỷ luật đảng đối với cán bộ tham nhũng.
- B. Nâng cao vai trò giám sát của Quốc hội và HĐND các cấp.
- C. Hoàn thiện thể chế, cơ chế kiểm soát quyền lực, đảm bảo công khai, minh bạch.
- D. Phát động phong trào toàn dân tố giác tham nhũng.
Câu 11: Mục tiêu “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh” thể hiện bản chất và mục tiêu cao nhất của Đảng Cộng sản Việt Nam là gì?
- A. Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
- B. Phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
- C. Giữ vững độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
- D. Phụng sự Tổ quốc, phục vụ nhân dân.
Câu 12: Trong quá trình xây dựng Đảng, việc “tự soi, tự sửa” được Đảng ta nhấn mạnh nhằm mục đích chính gì?
- A. Tìm kiếm và xử lý kỷ luật đảng viên vi phạm.
- B. Nâng cao năng lực lãnh đạo, sức chiến đấu của Đảng, chỉnh đốn Đảng.
- C. Tạo dư luận xã hội tích cực về Đảng.
- D. Đánh giá chất lượng đảng viên hàng năm.
Câu 13: Để xây dựng Đảng về cán bộ, khâu đột phá được xác định là gì?
- A. Tăng cường số lượng cán bộ trẻ, cán bộ nữ.
- B. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ ở nước ngoài.
- C. Đổi mới công tác tuyển chọn, đánh giá, quy hoạch, bố trí, sử dụng cán bộ.
- D. Nâng cao chế độ đãi ngộ đối với cán bộ.
Câu 14: Một đảng viên là giám đốc doanh nghiệp nhà nước lợi dụng chức vụ, quyền hạn để tham nhũng, gây thất thoát lớn tài sản của Nhà nước. Hành vi này vi phạm nguyên tắc xây dựng Đảng nào?
- A. Nguyên tắc tập trung dân chủ.
- B. Nguyên tắc Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý, Nhân dân làm chủ.
- C. Nguyên tắc tự phê bình và phê bình.
- D. Nguyên tắc kỷ luật nghiêm minh và tự giác.
Câu 15: Nội dung nào sau đây không thuộc về xây dựng Đảng về chính trị?
- A. Xây dựng đường lối, chủ trương của Đảng.
- B. Nâng cao bản lĩnh chính trị cho cán bộ, đảng viên.
- C. Giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng đối với Nhà nước và xã hội.
- D. Xây dựng hệ thống tổ chức bộ máy của Đảng.
Câu 16: Để củng cố mối quan hệ mật thiết giữa Đảng với Nhân dân, giải pháp nào sau đây có ý nghĩa quyết định?
- A. Tăng cường tuyên truyền về chủ trương, đường lối của Đảng.
- B. Phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội.
- C. Đảng phải thực sự là đạo đức, là văn minh, chăm lo đời sống nhân dân, giải quyết kịp thời những bức xúc của nhân dân.
- D. Mở rộng các hình thức đối thoại giữa Đảng với Nhân dân.
Câu 17: Trong bối cảnh kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế, yếu tố nào sau đây đòi hỏi Đảng phải đặc biệt coi trọng xây dựng Đảng về tư tưởng?
- A. Sự phân hóa giàu nghèo gia tăng, nảy sinh nhiều vấn đề xã hội phức tạp.
- B. Cạnh tranh kinh tế quốc tế ngày càng gay gắt.
- C. Xu hướng toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế diễn ra mạnh mẽ.
- D. Sự phát triển nhanh chóng của khoa học và công nghệ.
Câu 18: “Nâng cao năng lực lãnh đạo, năng lực cầm quyền và sức chiến đấu của Đảng” là mục tiêu xuyên suốt trong công tác xây dựng Đảng, vậy “năng lực cầm quyền” của Đảng thể hiện ở khía cạnh nào?
- A. Khả năng tập hợp, đoàn kết quần chúng nhân dân.
- B. Khả năng thể chế hóa đường lối, chủ trương của Đảng thành pháp luật, chính sách và tổ chức thực hiện thắng lợi.
- C. Khả năng dự báo và định hướng phát triển đất nước.
- D. Khả năng kiểm soát quyền lực và chống tham nhũng.
Câu 19: Để xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh về đạo đức, giải pháp nào sau đây mang tính căn cơ, lâu dài?
- A. Phát động các cuộc vận động học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.
- B. Tăng cường kiểm tra, giám sát đạo đức, lối sống của cán bộ, đảng viên.
- C. Xử lý nghiêm minh các trường hợp cán bộ, đảng viên vi phạm đạo đức.
- D. Giáo dục, rèn luyện đạo đức cách mạng thường xuyên, liên tục cho cán bộ, đảng viên từ sớm, từ xa.
Câu 20: Trong hệ thống chính trị ở Việt Nam, Đảng Cộng sản Việt Nam đóng vai trò là:
- A. Lực lượng lãnh đạo Nhà nước và xã hội.
- B. Thành viên của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
- C. Tổ chức chính trị - xã hội.
- D. Đại diện cho giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
Câu 21: Nguyên tắc “tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách” trong Đảng được hiểu đúng nhất là:
- A. Mọi quyết định của Đảng đều do tập thể quyết định, cá nhân chỉ thực hiện.
- B. Vấn đề quan trọng do tập thể cấp ủy thảo luận, quyết định, cá nhân được phân công chịu trách nhiệm thực hiện.
- C. Tập thể lãnh đạo là chính, cá nhân phụ trách chỉ là hình thức.
- D. Quyền lực tập trung hoàn toàn trong tay tập thể lãnh đạo.
Câu 22: Để ngăn chặn và đẩy lùi tình trạng “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ Đảng, giải pháp nào sau đây là quan trọng hàng đầu?
- A. Tăng cường công tác bảo vệ chính trị nội bộ.
- B. Đấu tranh phản bác các quan điểm sai trái, thù địch.
- C. Nâng cao chất lượng sinh hoạt chi bộ, tăng cường tự phê bình và phê bình.
- D. Siết chặt kỷ luật, kỷ cương trong Đảng.
Câu 23: Khi đánh giá chất lượng tổ chức cơ sở đảng và đảng viên, tiêu chí nào sau đây phản ánh rõ nhất năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của tổ chức đảng?
- A. Số lượng đảng viên được kết nạp trong năm.
- B. Tỷ lệ đảng viên hoàn thành nhiệm vụ trở lên.
- C. Số lượng quần chúng ưu tú được bồi dưỡng tạo nguồn.
- D. Kết quả thực hiện nhiệm vụ chính trị được giao của địa phương, đơn vị.
Câu 24: Trong công tác xây dựng Đảng, “dân vận khéo” có vai trò quan trọng như thế nào?
- A. Chỉ là một hình thức hoạt động phong trào.
- B. Là phương thức quan trọng để tập hợp, vận động quần chúng thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, củng cố mối quan hệ máu thịt với nhân dân.
- C. Chủ yếu phục vụ cho công tác tuyên truyền.
- D. Không có vai trò đáng kể trong xây dựng Đảng.
Câu 25: Để xây dựng đội ngũ cán bộ cấp chiến lược đáp ứng yêu cầu phát triển đất nước, nhiệm vụ nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện?
- A. Tuyển chọn cán bộ trẻ, có trình độ cao từ nước ngoài.
- B. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ theo hình thức tập trung, dài hạn.
- C. Xây dựng cơ chế, chính sách đặc biệt để phát hiện, tuyển chọn, đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng, đãi ngộ cán bộ cấp chiến lược.
- D. Tăng cường luân chuyển cán bộ cấp chiến lược giữa các địa phương, bộ, ngành.
Câu 26: Trong công tác xây dựng Đảng về tư tưởng, nội dung nào sau đây cần được đổi mới mạnh mẽ để phù hợp với tình hình mới?
- A. Phương thức tuyên truyền, giáo dục lý luận chính trị, đạo đức, lối sống.
- B. Nội dung cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh.
- C. Hình thức tổ chức các lớp học lý luận chính trị.
- D. Số lượng các ấn phẩm lý luận, chính trị được xuất bản.
Câu 27: Để nâng cao chất lượng kết nạp đảng viên mới, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất?
- A. Mở rộng đối tượng, tiêu chuẩn kết nạp đảng viên.
- B. Chú trọng chất lượng chính trị, đạo đức, trình độ, năng lực của người được kết nạp; thực hiện đúng quy trình, thủ tục.
- C. Tăng cường chỉ tiêu kết nạp đảng viên hàng năm.
- D. Giảm bớt các thủ tục hành chính trong kết nạp đảng viên.
Câu 28: Trong công tác xây dựng Đảng về tổ chức, nội dung nào sau đây thể hiện sự đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của Đảng tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả?
- A. Tăng cường số lượng các ban, ngành của Đảng.
- B. Thành lập thêm nhiều tổ chức đảng ở các doanh nghiệp tư nhân.
- C. Giữ nguyên mô hình tổ chức bộ máy như hiện nay.
- D. Rà soát, sắp xếp lại các tổ chức đảng, các đầu mối trung gian, khắc phục tình trạng chồng chéo, trùng lắp về chức năng, nhiệm vụ.
Câu 29: Để xây dựng Đảng vững mạnh toàn diện, yếu tố “văn hóa” trong Đảng có vai trò như thế nào?
- A. Không có vai trò đáng kể.
- B. Chỉ là yếu tố thứ yếu, không quan trọng bằng chính trị, tư tưởng, tổ chức.
- C. Là nền tảng tinh thần, sức mạnh nội sinh để Đảng phát triển bền vững, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.
- D. Chủ yếu liên quan đến hoạt động văn hóa, văn nghệ trong Đảng.
Câu 30: Trong tình hình mới, công tác xây dựng Đảng cần tập trung ưu tiên vào nhiệm vụ nào để đáp ứng yêu cầu phát triển đất nước và bảo vệ Tổ quốc?
- A. Tăng cường công tác đối ngoại của Đảng.
- B. Xây dựng chỉnh đốn Đảng toàn diện, nâng cao năng lực lãnh đạo, năng lực cầm quyền và sức chiến đấu của Đảng.
- C. Phát triển kinh tế Đảng.
- D. Đổi mới công tác dân vận của Đảng.