Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Xơ Gan 1 - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bệnh nhân nam 55 tuổi, tiền sử nghiện rượu 20 năm, đến khám vì mệt mỏi, chán ăn và vàng da nhẹ. Khám lâm sàng phát hiện gan to, bờ tù, lách to độ II. Xét nghiệm máu cho thấy AST và ALT tăng gấp 3 lần giới hạn trên, bilirubin toàn phần 3mg/dL, albumin máu 32g/L, tỷ lệ prothrombin 60%. Siêu âm gan cho thấy hình ảnh gan thô, bờ không đều. Trong giai đoạn này, tổn thương gan chủ yếu do cơ chế nào sau đây?
- A. Xơ hóa cầu thận thứ phát do tăng áp lực tĩnh mạch cửa
- B. Viêm và tổn thương tế bào gan trực tiếp do chuyển hóa ethanol và acetaldehyde
- C. Ứ mật trong gan do chèn ép đường mật bởi các nốt tân tạo
- D. Suy giảm chức năng tế bào Kupffer và hệ thống miễn dịch của gan
Câu 2: Một bệnh nhân nữ 60 tuổi, xơ gan Child-Pugh B, nhập viện vì cổ trướng ngày càng tăng và phù chân. Chế độ ăn nào sau đây là phù hợp nhất cho bệnh nhân này?
- A. Chế độ ăn giàu protein, không hạn chế muối
- B. Chế độ ăn ít carbohydrate, giàu chất béo
- C. Chế độ ăn giảm muối, protein vừa phải, đủ năng lượng
- D. Chế độ ăn chay hoàn toàn để giải độc gan
Câu 3: Xét nghiệm nào sau đây được sử dụng để đánh giá mức độ xơ hóa gan không xâm lấn, đặc biệt hữu ích trong theo dõi tiến triển của xơ gan?
- A. Sinh thiết gan qua da
- B. Nội soi mật tụy ngược dòng (ERCP)
- C. Chụp cắt lớp vi tính (CT-scan) bụng có thuốc cản quang
- D. FibroScan (đo độ đàn hồi gan) hoặc các xét nghiệm FibroTest, APRI
Câu 4: Một bệnh nhân xơ gan mất bù, có tiền sử giãn tĩnh mạch thực quản độ III, nhập viện vì nôn ra máu tươi số lượng lớn. Biện pháp xử trí ban đầu quan trọng nhất là gì?
- A. Hồi sức tuần hoàn, truyền máu và dịch, thiết lập đường truyền tĩnh mạch lớn
- B. Đặt sonde Sengstaken-Blakemore để cầm máu
- C. Nội soi thực quản dạ dày can thiệp thắt hoặc tiêm xơ tĩnh mạch
- D. Sử dụng thuốc vận mạch (ví dụ: terlipressin) và octreotide
Câu 5: Cơ chế chính gây ra hội chứng não gan trong xơ gan là gì?
- A. Tăng áp lực thẩm thấu trong não do cổ trướng
- B. Thiếu máu não cục bộ do suy giảm tuần hoàn gan
- C. Tích tụ các chất độc (đặc biệt là amoniac) trong máu, vượt qua hàng rào máu não
- D. Rối loạn điện giải nặng (đặc biệt là hạ natri máu) gây phù não
Câu 6: Trong điều trị hội chứng não gan, lactulose được sử dụng với mục đích chính nào?
- A. Tăng cường chức năng khử độc của gan
- B. Giảm hấp thu amoniac ở ruột và tăng đào thải amoniac qua phân
- C. Cải thiện chuyển hóa protein và giảm sản xuất amoniac
- D. Ức chế vi khuẩn sinh amoniac ở ruột
Câu 7: Biến chứng nhiễm trùng nào thường gặp nhất ở bệnh nhân xơ gan cổ trướng?
- A. Viêm phổi bệnh viện
- B. Nhiễm trùng huyết
- C. Viêm phúc mạc nhiễm khuẩn tự phát (Spontaneous Bacterial Peritonitis - SBP)
- D. Nhiễm trùng đường tiết niệu
Câu 8: Chẩn đoán viêm phúc mạc nhiễm khuẩn tự phát (SBP) dựa vào tiêu chuẩn nào trong dịch báng?
- A. Protein dịch báng > 2.5 g/dL
- B. Số lượng bạch cầu đa nhân trung tính (PMN) trong dịch báng ≥ 250 tế bào/mm³
- C. Albumin dịch báng < 1.1 g/dL
- D. Glucose dịch báng < 50 mg/dL
Câu 9: Thuốc kháng sinh nào thường được lựa chọn đầu tiên trong điều trị viêm phúc mạc nhiễm khuẩn tự phát (SBP)?
- A. Vancomycin
- B. Metronidazole
- C. Amoxicillin-clavulanate
- D. Cefotaxime hoặc ceftriaxone
Câu 10: Biện pháp nào sau đây giúp dự phòng tiên phát (primary prophylaxis) giãn tĩnh mạch thực quản ở bệnh nhân xơ gan?
- A. Sử dụng thuốc chẹn beta không chọn lọc (ví dụ: propranolol, nadolol)
- B. Thắt vòng cao su tĩnh mạch thực quản định kỳ
- C. Tiêm xơ tĩnh mạch thực quản
- D. Phẫu thuật nối thông cửa chủ
Câu 11: Một bệnh nhân xơ gan xuất hiện hội chứng gan thận (Hepatorenal Syndrome - HRS). Cơ chế bệnh sinh chính của HRS là gì?
- A. Tổn thương cầu thận trực tiếp do độc tố gan
- B. Co mạch thận và giảm tưới máu thận do rối loạn tuần hoàn và hệ renin-angiotensin-aldosterone
- C. Tắc nghẽn tĩnh mạch thận do tăng áp lực tĩnh mạch cửa
- D. Mất protein qua nước tiểu do hội chứng thận hư thứ phát
Câu 12: Thuốc vận mạch nào thường được sử dụng trong điều trị hội chứng gan thận (HRS) type 1?
- A. Dopamine
- B. Norepinephrine
- C. Terlipressin
- D. Dobutamine
Câu 13: Biện pháp điều trị triệt để nhất cho xơ gan mất bù là gì?
- A. Điều trị nội khoa tích cực và kiểm soát biến chứng
- B. Phẫu thuật nối thông cửa chủ
- C. Liệu pháp tế bào gốc
- D. Ghép gan
Câu 14: Trong theo dõi bệnh nhân xơ gan, xét nghiệm alpha-fetoprotein (AFP) được sử dụng chủ yếu để tầm soát bệnh lý nào?
- A. Viêm gan tự miễn
- B. Ung thư biểu mô tế bào gan (Hepatocellular Carcinoma - HCC)
- C. Viêm đường mật xơ hóa nguyên phát
- D. Bệnh Wilson
Câu 15: Một bệnh nhân xơ gan Child-Pugh C, MELD score 25, có chỉ định ghép gan. Tiêu chí MELD score đánh giá yếu tố nào sau đây?
- A. Mức độ cổ trướng và não gan
- B. Số lượng tiểu cầu và albumin máu
- C. Bilirubin, creatinine và INR (tỷ lệ chuẩn hóa quốc tế)
- D. Men gan AST và ALT
Câu 16: Một bệnh nhân xơ gan có lách to gây cường lách. Cường lách có thể dẫn đến hậu quả nào sau đây?
- A. Giảm ba dòng tế bào máu (hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu)
- B. Tăng sinh các dòng tế bào máu
- C. Rối loạn đông máu do tăng tiểu cầu
- D. Suy giảm miễn dịch tế bào T
Câu 17: Trong xơ gan, tuần hoàn bàng hệ cửa chủ hình thành nhằm mục đích gì?
- A. Tăng cường chức năng gan
- B. Giảm áp lực tĩnh mạch cửa
- C. Cải thiện lưu lượng máu đến gan
- D. Tăng cường đào thải độc tố qua thận
Câu 18: Nguyên nhân gây thiếu máu thường gặp ở bệnh nhân xơ gan là gì?
- A. Suy giảm sản xuất erythropoietin ở thận
- B. Tăng phá hủy hồng cầu tại lách
- C. Xuất huyết tiêu hóa mạn tính và kém hấp thu sắt, folate, vitamin B12
- D. Kết hợp nhiều yếu tố: cường lách, xuất huyết tiêu hóa, suy tủy xương do rượu, thiếu dinh dưỡng
Câu 19: Một bệnh nhân xơ gan nhập viện trong tình trạng lơ mơ, run vẫy cánh, NH3 máu tăng cao. Chẩn đoán sơ bộ nghĩ đến?
- A. Hạ đường huyết
- B. Xuất huyết não
- C. Hội chứng não gan
- D. Ngộ độc rượu cấp
Câu 20: Biện pháp nào sau đây giúp giảm nguy cơ tái phát chảy máu do giãn tĩnh mạch thực quản sau khi đã điều trị ổn định?
- A. Truyền albumin định kỳ
- B. Sử dụng thuốc lợi tiểu kháng aldosterone
- C. Chế độ ăn giàu chất xơ
- D. Kết hợp thuốc chẹn beta không chọn lọc và thắt vòng cao su tĩnh mạch thực quản định kỳ
Câu 21: Trong xơ gan, giảm albumin máu góp phần gây ra cổ trướng theo cơ chế nào?
- A. Tăng áp lực thủy tĩnh trong tĩnh mạch cửa
- B. Giảm áp lực keo trong lòng mạch
- C. Tăng tính thấm thành mạch
- D. Ứ muối và nước do tăng aldosterone thứ phát
Câu 22: Một bệnh nhân xơ gan, có cổ trướng căng, khó thở. Biện pháp nào sau đây giúp giảm nhanh triệu chứng khó thở do cổ trướng?
- A. Tăng liều thuốc lợi tiểu
- B. Thở oxy
- C. Chọc tháo dịch báng
- D. Truyền albumin
Câu 23: Bệnh nhân xơ gan, đang điều trị lợi tiểu bằng spironolactone. Cần theo dõi xét nghiệm điện giải đồ nào thường xuyên nhất?
- A. Natri máu
- B. Kali máu
- C. Canxi máu
- D. Magie máu
Câu 24: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố thúc đẩy gây hôn mê gan ở bệnh nhân xơ gan?
- A. Xuất huyết tiêu hóa
- B. Nhiễm trùng
- C. Rối loạn điện giải (đặc biệt hạ kali máu)
- D. Hạ đường huyết
Câu 25: Trong xơ gan, hồng ban lòng bàn tay và sao mạch xuất hiện do nguyên nhân nào?
- A. Tăng estrogen do gan suy giảm chức năng chuyển hóa
- B. Giảm yếu tố đông máu gây giãn mạch
- C. Tăng bilirubin gây lắng đọng dưới da
- D. Phản ứng viêm hệ thống do xơ gan
Câu 26: Một bệnh nhân xơ gan, có tiền sử viêm gan virus C, xét nghiệm HCV RNA dương tính. Điều trị kháng virus C có vai trò gì trong kiểm soát xơ gan?
- A. Chỉ cải thiện triệu chứng vàng da
- B. Ngăn ngừa biến chứng chảy máu tiêu hóa
- C. Làm chậm hoặc đảo ngược quá trình xơ hóa gan, giảm nguy cơ tiến triển thành ung thư gan
- D. Thay thế chức năng gan bị suy giảm
Câu 27: Bệnh nhân xơ gan, xuất hiện vàng da tăng dần, phân bạc màu, nước tiểu sẫm màu. Nguyên nhân vàng da trong trường hợp này có thể do?
- A. Tán huyết do cường lách
- B. Ứ mật trong gan do chèn ép đường mật bởi mô xơ và nốt tân tạo
- C. Suy giảm chức năng tế bào gan trong việc liên hợp bilirubin
- D. Tăng sản xuất bilirubin do viêm gan cấp
Câu 28: Trong xơ gan, yếu tố nào sau đây góp phần làm giảm tỷ lệ prothrombin?
- A. Tăng tiêu thụ yếu tố đông máu do đông máu rải rác nội mạch
- B. Thiếu vitamin K do kém hấp thu
- C. Suy giảm chức năng gan, giảm tổng hợp các yếu tố đông máu phụ thuộc vitamin K
- D. Ức chế tủy xương do rượu
Câu 29: Một bệnh nhân xơ gan, nhập viện vì nhiễm trùng đường mật. Vi khuẩn nào ít có khả năng gây nhiễm trùng đường mật ở bệnh nhân này?
- A. Escherichia coli
- B. Klebsiella pneumoniae
- C. Enterococcus faecalis
- D. Streptococcus pneumoniae
Câu 30: Bệnh nhân xơ gan, có tiền sử lạm dụng rượu, nay bỏ rượu hoàn toàn. Lợi ích chính của việc bỏ rượu trong điều trị xơ gan là gì?
- A. Làm chậm tiến triển xơ gan, giảm nguy cơ biến chứng và cải thiện tiên lượng
- B. Phục hồi hoàn toàn chức năng gan
- C. Loại bỏ hoàn toàn mô xơ trong gan
- D. Ngăn ngừa tái phát viêm gan virus