Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Xơ Gan 1 - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bệnh nhân nam 55 tuổi, tiền sử nghiện rượu 20 năm, đến khám vì mệt mỏi, chán ăn và vàng da nhẹ. Khám lâm sàng phát hiện gan to, bờ tù, lách không to. Xét nghiệm máu cho thấy: Bilirubin toàn phần 3.5 mg/dL, AST 150 U/L, ALT 100 U/L, Albumin 3.8 g/dL, PT/INR bình thường. Siêu âm gan: nhu mô gan thô, bờ không đều. Giai đoạn xơ gan của bệnh nhân này theo Child-Pugh là?
- A. Child-Pugh A
- B. Child-Pugh B
- C. Child-Pugh C
- D. Không đủ dữ liệu để phân loại
Câu 2: Cơ chế chính gây cổ trướng trong xơ gan là do sự kết hợp của các yếu tố nào sau đây?
- A. Tăng áp lực tĩnh mạch cửa và tăng áp lực keo
- B. Giảm áp lực tĩnh mạch cửa và giảm áp lực keo
- C. Tăng áp lực tĩnh mạch cửa và giảm áp lực keo
- D. Giảm áp lực tĩnh mạch cửa và tăng áp lực keo
Câu 3: Biến chứng nguy hiểm nhất của xơ gan có thể dẫn đến tử vong nhanh chóng là gì?
- A. Hội chứng gan thận
- B. Xuất huyết tiêu hóa do vỡ tĩnh mạch thực quản
- C. Hôn mê gan
- D. Nhiễm trùng dịch cổ trướng
Câu 4: Xét nghiệm nào sau đây có giá trị nhất trong chẩn đoán xác định xơ gan?
- A. Siêu âm Doppler gan
- B. CT scan ổ bụng
- C. Xét nghiệm chức năng gan (AST, ALT)
- D. Sinh thiết gan
Câu 5: Mục tiêu chính của điều trị xơ gan còn bù là gì?
- A. Làm chậm tiến triển của xơ gan và ngăn ngừa biến chứng
- B. Phục hồi hoàn toàn chức năng gan
- C. Loại bỏ hoàn toàn mô xơ trong gan
- D. Điều trị triệt để nguyên nhân gây xơ gan (ví dụ: loại bỏ virus viêm gan C)
Câu 6: Thuốc lợi tiểu nào thường được lựa chọn đầu tiên trong điều trị cổ trướng do xơ gan?
- A. Furosemide (Lasix)
- B. Spironolactone (Aldactone)
- C. Hydrochlorothiazide
- D. Mannitol
Câu 7: Biện pháp nào sau đây giúp dự phòng tiên phát xuất huyết tiêu hóa do vỡ tĩnh mạch thực quản ở bệnh nhân xơ gan?
- A. Thắt vòng cao su tĩnh mạch thực quản định kỳ
- B. Truyền albumin định kỳ
- C. Sử dụng thuốc chẹn beta không chọn lọc
- D. Sử dụng thuốc ức chế bơm proton (PPI)
Câu 8: Hội chứng gan thận (Hepatorenal Syndrome - HRS) typ 1 đặc trưng bởi điều gì?
- A. Suy thận mạn tính tiến triển chậm
- B. Suy thận do dùng thuốc lợi tiểu quá mức
- C. Suy thận hồi phục sau khi điều trị nhiễm trùng
- D. Suy thận tiến triển nhanh
Câu 9: Nguyên nhân phổ biến nhất gây xơ gan ở các nước phương Tây là gì?
- A. Nghiện rượu và viêm gan nhiễm mỡ không do rượu (NAFLD)
- B. Viêm gan virus B
- C. Viêm gan virus C
- D. Bệnh tự miễn dịch gan
Câu 10: Bệnh nhân xơ gan có nguy cơ cao phát triển ung thư gan (ung thư biểu mô tế bào gan - HCC). Biện pháp sàng lọc HCC hiệu quả nhất là gì?
- A. CT scan ổ bụng 6 tháng/lần
- B. Siêu âm gan và AFP 6 tháng/lần
- C. MRI gan hàng năm
- D. Sinh thiết gan hàng năm
Câu 11: Một bệnh nhân xơ gan nhập viện vì lú lẫn, run tay và hơi thở có mùi hôi gan. Triệu chứng này gợi ý biến chứng nào?
- A. Xuất huyết tiêu hóa
- B. Hội chứng gan thận
- C. Hôn mê gan
- D. Nhiễm trùng dịch cổ trướng
Câu 12: Trong điều trị bệnh não gan, lactulose có tác dụng gì?
- A. Tăng cường chức năng gan
- B. Giảm áp lực tĩnh mạch cửa
- C. Diệt khuẩn đường ruột
- D. Giảm hấp thu và tăng đào thải amoniac
Câu 13: Biến chứng nhiễm trùng thường gặp nhất ở bệnh nhân xơ gan cổ trướng là gì?
- A. Viêm phúc mạc nhiễm khuẩn tiên phát (SBP)
- B. Viêm phổi
- C. Nhiễm trùng đường tiết niệu
- D. Nhiễm trùng huyết
Câu 14: Tiêu chuẩn chẩn đoán viêm phúc mạc nhiễm khuẩn tiên phát (SBP) dựa vào xét nghiệm dịch cổ trướng nào?
- A. Protein dịch cổ trướng > 2.5 g/dL
- B. Số lượng bạch cầu đa nhân trung tính (Neutrophil) ≥ 250 tế bào/mm3
- C. Glucose dịch cổ trướng < 50 mg/dL
- D. Amylase dịch cổ trướng > 200 U/L
Câu 15: Điều trị kháng sinh nào thường được lựa chọn ban đầu cho viêm phúc mạc nhiễm khuẩn tiên phát (SBP)?
- A. Vancomycin
- B. Metronidazole
- C. Ceftriaxone
- D. Gentamicin
Câu 16: Vai trò của albumin trong điều trị viêm phúc mạc nhiễm khuẩn tiên phát (SBP) là gì?
- A. Tăng cường tác dụng kháng sinh
- B. Giảm tỷ lệ tử vong và hội chứng gan thận
- C. Cải thiện chức năng gan
- D. Giảm áp lực tĩnh mạch cửa
Câu 17: Biện pháp điều trị triệt để nhất cho xơ gan giai đoạn cuối là gì?
- A. Điều trị nội khoa tích cực
- B. Chọc hút dịch cổ trướng định kỳ
- C. Nội soi can thiệp tĩnh mạch thực quản
- D. Ghép gan
Câu 18: Chống chỉ định tuyệt đối của ghép gan bao gồm những tình trạng nào sau đây?
- A. Ung thư ngoài gan di căn và nhiễm trùng nặng không kiểm soát
- B. Tuổi cao (> 70 tuổi)
- C. Xơ gan do rượu (nếu cai rượu < 6 tháng)
- D. Bệnh tim mạch ổn định
Câu 19: Một bệnh nhân xơ gan có biểu hiện run vỗ cánh (asterixis). Xét nghiệm máu nào sau đây cần được kiểm tra đầu tiên?
- A. Điện giải đồ
- B. Amoniac máu
- C. Chức năng thận
- D. Công thức máu
Câu 20: Trong quản lý bệnh não gan, chế độ ăn nào sau đây là phù hợp?
- A. Chế độ ăn giàu protein
- B. Chế độ ăn ít carbohydrate
- C. Chế độ ăn giảm protein vừa phải và tăng carbohydrate
- D. Chế độ ăn không hạn chế
Câu 21: Phương pháp can thiệp nào sau đây được sử dụng để kiểm soát xuất huyết tiêu hóa do vỡ tĩnh mạch thực quản cấp tính?
- A. Thắt vòng cao su tĩnh mạch thực quản (EVL)
- B. Nội soi cầm máu bằng laser
- C. Phẫu thuật cắt dạ dày
- D. Truyền máu khối lượng lớn
Câu 22: Thuốc vận mạch nào thường được sử dụng trong điều trị hội chứng gan thận (HRS) typ 1?
- A. Dopamine
- B. Terlipressin
- C. Norepinephrine
- D. Epinephrine
Câu 23: Nguyên tắc chung trong điều trị xơ gan là gì?
- A. Phục hồi hoàn toàn nhu mô gan bị xơ
- B. Loại bỏ hoàn toàn tình trạng tăng áp lực tĩnh mạch cửa
- C. Điều trị nguyên nhân, quản lý biến chứng và hỗ trợ chức năng gan
- D. Ngăn chặn mọi biến chứng có thể xảy ra
Câu 24: Trong xơ gan, rối loạn đông máu chủ yếu do gan giảm tổng hợp yếu tố đông máu nào?
- A. Yếu tố VIII
- B. Yếu tố von Willebrand
- C. Fibrinogen
- D. Yếu tố VII
Câu 25: Biến chứng tim mạch nào có thể gặp ở bệnh nhân xơ gan, không liên quan trực tiếp đến bệnh tim nguyên phát?
- A. Bệnh mạch vành
- B. Suy tim sung huyết do tăng huyết áp
- C. Bệnh cơ tim do xơ gan
- D. Rối loạn nhịp tim
Câu 26: Tỷ lệ Natri niệu trên Natri máu (FeNa) thường thay đổi như thế nào trong hội chứng gan thận (HRS)?
- A. FeNa thường < 1%
- B. FeNa thường > 2%
- C. FeNa thường bình thường (1-2%)
- D. FeNa không có giá trị trong HRS
Câu 27: Mục đích của việc hạn chế muối trong chế độ ăn của bệnh nhân xơ gan cổ trướng là gì?
- A. Cải thiện chức năng gan
- B. Giảm giữ nước và cổ trướng
- C. Ngăn ngừa bệnh não gan
- D. Giảm áp lực tĩnh mạch cửa
Câu 28: Bệnh nhân xơ gan có nguy cơ loãng xương cao hơn. Nguyên nhân chính là gì?
- A. Tăng cân do cổ trướng
- B. Giảm hoạt động thể lực
- C. Sử dụng thuốc lợi tiểu kéo dài
- D. Rối loạn chuyển hóa vitamin D và canxi
Câu 29: Phương pháp nào sau đây giúp đánh giá mức độ xơ hóa gan không xâm lấn?
- A. Sinh thiết gan
- B. CT scan gan có thuốc cản quang
- C. FibroScan (đo độ đàn hồi gan)
- D. MRI gan
Câu 30: Tiên lượng của bệnh nhân xơ gan phụ thuộc vào yếu tố quan trọng nhất nào?
- A. Nguyên nhân gây xơ gan
- B. Mức độ suy chức năng gan
- C. Tuổi của bệnh nhân
- D. Sự tuân thủ điều trị của bệnh nhân