Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Xơ Gan 1 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bệnh nhân nam 55 tuổi, tiền sử nghiện rượu 20 năm, đến khám vì mệt mỏi, chán ăn và vàng da nhẹ. Khám lâm sàng phát hiện gan to, bờ tù, lách không sờ thấy. Xét nghiệm máu cho thấy AST và ALT tăng gấp 2 lần giới hạn trên, bilirubin toàn phần tăng nhẹ, albumin máu bình thường, tỷ lệ prothrombin (PT) bình thường. Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất trong trường hợp này là gì?
- A. Viêm gan virus cấp tính
- B. Xơ gan do rượu còn bù
- C. Ung thư biểu mô tế bào gan
- D. Viêm đường mật nguyên phát
Câu 2: Cơ chế chính gây tăng áp lực tĩnh mạch cửa trong xơ gan là gì?
- A. Tăng sức cản dòng máu trong gan do xơ hóa và nốt tân sinh
- B. Tăng lưu lượng máu đến tĩnh mạch cửa từ lách và hệ tiêu hóa
- C. Giảm sản xuất oxit nitric (NO) gây co mạch tĩnh mạch cửa
- D. Tăng áp lực tĩnh mạch chủ dưới do suy tim phải
Câu 3: Một bệnh nhân xơ gan cổ trướng được điều trị bằng spironolactone. Xét nghiệm điện giải đồ máu cần được theo dõi thường xuyên nhất để phát hiện sớm biến chứng nào của thuốc này?
- A. Hạ natri máu
- B. Hạ canxi máu
- C. Tăng kali máu
- D. Toan chuyển hóa
Câu 4: Biện pháp nào sau đây được ưu tiên hàng đầu trong điều trị chảy máu do vỡ tĩnh mạch thực quản ở bệnh nhân xơ gan?
- A. Truyền dịch và lợi tiểu tích cực
- B. Can thiệp nội soi cầm máu (thắt hoặc tiêm xơ tĩnh mạch)
- C. Sử dụng thuốc chẹn beta giao cảm không chọn lọc
- D. Phẫu thuật nối thông cửa chủ cấp cứu
Câu 5: Hội chứng gan thận (Hepatorenal Syndrome - HRS) ở bệnh nhân xơ gan là một biến chứng nặng, đặc trưng bởi suy thận chức năng. Cơ chế bệnh sinh chính của HRS liên quan đến yếu tố nào sau đây?
- A. Tổn thương ống thận cấp tính do độc tố mật
- B. Viêm cầu thận thứ phát sau nhiễm trùng
- C. Tắc nghẽn đường niệu do sỏi thận
- D. Co mạch thận và giảm tưới máu thận do rối loạn tuần hoàn hệ thống
Câu 6: Một bệnh nhân xơ gan có cổ trướng, phù chân, và xuất hiện lú lẫn, run tay kiểu "vỗ cánh". Triệu chứng thần kinh này gợi ý biến chứng nào?
- A. Hạ natri máu nặng
- B. Xuất huyết não
- C. Bệnh não gan (hepatic encephalopathy)
- D. Hội chứng cai rượu
Câu 7: Xét nghiệm nào sau đây có giá trị nhất trong chẩn đoán xác định xơ gan?
- A. Siêu âm Doppler gan
- B. Chụp cắt lớp vi tính (CT) gan
- C. Xét nghiệm chức năng gan (LFTs)
- D. Sinh thiết gan
Câu 8: Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân phổ biến gây xơ gan ở các nước phương Tây?
- A. Nghiện rượu mạn tính
- B. Viêm gan virus mạn tính (B, C)
- C. Suy dinh dưỡng nặng kéo dài
- D. Bệnh gan nhiễm mỡ không do rượu (NASH)
Câu 9: Một bệnh nhân xơ gan cổ trướng đang điều trị ngoại trú. Chế độ ăn nào sau đây cần được khuyến cáo?
- A. Chế độ ăn giảm muối (natri)
- B. Chế độ ăn giàu protein và chất béo
- C. Chế độ ăn nhiều chất xơ và vitamin
- D. Chế độ ăn kiêng hoàn toàn chất béo
Câu 10: Biến chứng nhiễm trùng thường gặp nhất ở bệnh nhân xơ gan cổ trướng là gì?
- A. Viêm phổi bệnh viện
- B. Viêm phúc mạc nhiễm khuẩn tự phát (SBP)
- C. Nhiễm trùng đường tiết niệu
- D. Nhiễm trùng huyết do catheter tĩnh mạch trung tâm
Câu 11: Mục tiêu chính của điều trị xơ gan còn bù là gì?
- A. Phục hồi hoàn toàn chức năng gan
- B. Loại bỏ hoàn toàn tình trạng xơ hóa gan
- C. Làm chậm tiến triển xơ gan và ngăn ngừa biến chứng
- D. Điều trị dứt điểm nguyên nhân gây xơ gan
Câu 12: Một bệnh nhân xơ gan nhập viện vì cổ trướng căng, khó thở. Biện pháp nào sau đây giúp giảm nhanh triệu chứng khó thở do cổ trướng?
- A. Tăng liều thuốc lợi tiểu
- B. Thở oxy qua mặt nạ
- C. Kê cao đầu bệnh nhân
- D. Chọc tháo dịch cổ trướng
Câu 13: Thuốc chẹn beta giao cảm không chọn lọc (propranolol, carvedilol) được sử dụng trong điều trị xơ gan để phòng ngừa biến chứng nào?
- A. Hội chứng gan thận
- B. Chảy máu do vỡ tĩnh mạch thực quản
- C. Bệnh não gan
- D. Viêm phúc mạc nhiễm khuẩn tự phát
Câu 14: Một bệnh nhân xơ gan có tiền sử bệnh não gan. Loại protein thực vật nào sau đây được coi là an toàn và có thể dung nạp tốt hơn protein động vật trong chế độ ăn của bệnh nhân này?
- A. Protein từ thịt đỏ
- B. Protein từ sữa
- C. Protein từ đậu nành
- D. Protein từ trứng
Câu 15: Tiêu chuẩn MELD (Model for End-Stage Liver Disease) được sử dụng để đánh giá mức độ nặng của xơ gan và tiên lượng bệnh. Yếu tố nào sau đây không nằm trong công thức tính điểm MELD?
- A. Bilirubin toàn phần
- B. INR (tỷ lệ chuẩn hóa quốc tế)
- C. Creatinine huyết thanh
- D. Albumin máu
Câu 16: Biện pháp nào sau đây giúp giảm nguy cơ tái phát bệnh não gan ở bệnh nhân xơ gan?
- A. Hạn chế protein hoàn toàn trong chế độ ăn
- B. Sử dụng lactulose thường xuyên
- C. Truyền albumin định kỳ
- D. Sử dụng corticosteroid kéo dài
Câu 17: Trong trường hợp bệnh nhân xơ gan bị viêm phúc mạc nhiễm khuẩn tự phát (SBP), loại kháng sinh nào sau đây thường được lựa chọn đầu tiên?
- A. Vancomycin
- B. Metronidazole
- C. Cefotaxime
- D. Gentamicin
Câu 18: Dấu hiệu lâm sàng nào sau đây gợi ý xơ gan mất bù, chứ không phải xơ gan còn bù?
- A. Cổ trướng
- B. Gan to, bờ tù
- C. Vàng da nhẹ
- D. Mệt mỏi và chán ăn
Câu 19: Phương pháp nào sau đây giúp đánh giá độ đàn hồi của gan, từ đó ước tính mức độ xơ hóa gan một cách không xâm lấn?
- A. Sinh thiết gan qua da
- B. Đo độ đàn hồi gan bằng siêu âm (Fibroscan)
- C. Chụp cộng hưởng từ (MRI) gan
- D. Xét nghiệm men gan AST và ALT
Câu 20: Một bệnh nhân xơ gan có chỉ định ghép gan. Tiêu chí nào sau đây không phải là tiêu chí thường quy để đánh giá bệnh nhân trước ghép gan?
- A. Nhóm máu ABO
- B. Tuổi và tình trạng sức khỏe chung
- C. Nghề nghiệp hiện tại
- D. Chức năng tim mạch và hô hấp
Câu 21: Hồng ban lòng bàn tay (palmar erythema) và sao mạch (spider angioma) là những dấu hiệu ngoài da thường gặp ở bệnh nhân xơ gan. Cơ chế bệnh sinh của các dấu hiệu này liên quan đến yếu tố nào sau đây?
- A. Tăng bilirubin máu gây lắng đọng dưới da
- B. Giảm tiểu cầu gây xuất huyết dưới da
- C. Thiếu vitamin K gây rối loạn đông máu
- D. Tăng estrogen nội sinh do suy giảm chức năng gan
Câu 22: Một bệnh nhân xơ gan bị nôn ra máu tươi số lượng lớn. Bước xử trí ban đầu quan trọng nhất tại phòng cấp cứu là gì?
- A. Cho bệnh nhân uống thuốc cầm máu
- B. Ổn định huyết động (đặt đường truyền, bù dịch, truyền máu)
- C. Nội soi dạ dày thực quản cấp cứu
- D. Chụp CT ổ bụng để tìm nguyên nhân chảy máu
Câu 23: Trong điều trị bệnh não gan, thuốc nào sau đây có tác dụng giảm sản xuất amoniac ở ruột bằng cách diệt vi khuẩn sinh ure?
- A. Lactulose
- B. Neomycin
- C. Rifaximin
- D. Flumazenil
Câu 24: Biến chứng nào sau đây của xơ gan làm tăng nguy cơ phát triển ung thư biểu mô tế bào gan (HCC)?
- A. Xơ gan
- B. Cổ trướng
- C. Bệnh não gan
- D. Hội chứng gan thận
Câu 25: Một bệnh nhân xơ gan được chẩn đoán ung thư biểu mô tế bào gan (HCC) giai đoạn sớm, chức năng gan còn bù. Phương pháp điều trị triệt căn nào sau đây có thể được xem xét?
- A. Hóa trị toàn thân
- B. Xạ trị ngoài
- C. Đốt sóng cao tần (RFA)
- D. Liệu pháp nhắm trúng đích
Câu 26: Thuốc lợi tiểu nào sau đây được ưu tiên sử dụng trong điều trị cổ trướng ở bệnh nhân xơ gan vì có tác dụng kháng aldosterone và ít gây rối loạn điện giải hơn các lợi tiểu khác?
- A. Furosemide
- B. Hydrochlorothiazide
- C. Mannitol
- D. Spironolactone
Câu 27: Một bệnh nhân xơ gan có chỉ số INR tăng cao (ví dụ INR > 1.5). Cơ chế nào sau đây gây ra tình trạng rối loạn đông máu này?
- A. Tăng tiêu thụ yếu tố đông máu do đông máu nội mạch lan tỏa (DIC)
- B. Giảm tổng hợp các yếu tố đông máu tại gan
- C. Ức chế tủy xương làm giảm sản xuất tiểu cầu
- D. Tăng hoạt hóa hệ thống fibrinolytic gây ly giải cục máu đông
Câu 28: Biện pháp nào sau đây không được khuyến cáo sử dụng thường quy để phòng ngừa tiên phát chảy máu do vỡ tĩnh mạch thực quản ở bệnh nhân xơ gan chưa từng bị chảy máu?
- A. Sử dụng thuốc chẹn beta giao cảm không chọn lọc (nếu không có chống chỉ định)
- B. Theo dõi nội soi định kỳ để phát hiện và điều trị tĩnh mạch lớn
- C. Nội soi thắt tĩnh mạch thực quản ở bệnh nhân chưa có tĩnh mạch lớn
- D. Kiểm soát các yếu tố nguy cơ gây tiến triển xơ gan (rượu, virus viêm gan)
Câu 29: Một bệnh nhân xơ gan bị hạ natri máu (natri máu < 130 mEq/L) kèm cổ trướng và phù. Nguyên tắc điều trị hạ natri máu trong trường hợp này là gì?
- A. Hạn chế dịch vào và sử dụng lợi tiểu thận trọng
- B. Truyền dịch muối ưu trương để nâng nhanh natri máu
- C. Sử dụng thuốc ức chế thụ thể vasopressin (vaptans)
- D. Truyền albumin để tăng áp lực keo và kéo nước ra khỏi tế bào
Câu 30: Theo thang điểm Child-Pugh, yếu tố nào sau đây không được sử dụng để đánh giá mức độ nặng của xơ gan?
- A. Bilirubin máu
- B. Albumin máu
- C. Mức độ bệnh não gan
- D. Creatinine huyết thanh