Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Xơ Gan 1 - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Cơ chế bệnh sinh chính gây tăng áp lực tĩnh mạch cửa trong xơ gan là gì?
- A. Tăng lưu lượng máu đến tĩnh mạch cửa do giãn mạch tạng
- B. Tăng sức cản dòng máu trong gan do xơ hóa và nốt tân sinh
- C. Giảm áp lực keo trong máu làm tăng tính thấm thành mạch
- D. Tăng áp lực tĩnh mạch chủ dưới gây ứ trệ tuần hoàn
Câu 2: Một bệnh nhân xơ gan nhập viện vì cổ trướng. Xét nghiệm dịch báng cho thấy số lượng bạch cầu đa nhân trung tính là 300/mm3. Chẩn đoán nào sau đây phù hợp nhất?
- A. Cổ trướng đơn thuần do xơ gan
- B. Viêm phúc mạc thứ phát do thủng tạng rỗng
- C. Nhiễm trùng dịch báng nguyên phát (Viêm phúc mạc tự phát do vi khuẩn - SBP)
- D. Ung thư biểu mô tế bào gan di căn phúc mạc
Câu 3: Biến chứng nào sau đây KHÔNG phải là hậu quả trực tiếp của tăng áp lực tĩnh mạch cửa trong xơ gan?
- A. Giãn tĩnh mạch thực quản
- B. Lách to (cường lách)
- C. Cổ trướng
- D. Hội chứng gan thận
Câu 4: Hồng ban lòng bàn tay và sao mạch ở bệnh nhân xơ gan là do cơ chế nào sau đây?
- A. Rối loạn chuyển hóa estrogen, tăng estrogen tự do trong máu
- B. Tăng bilirubin máu gây lắng đọng dưới da
- C. Thiếu hụt vitamin K và các yếu tố đông máu
- D. Phản ứng viêm hệ thống do tổn thương tế bào gan
Câu 5: Xét nghiệm nào sau đây có giá trị nhất trong việc đánh giá chức năng tổng hợp protein của gan ở bệnh nhân xơ gan?
- A. Men gan AST, ALT
- B. Bilirubin toàn phần và trực tiếp
- C. Albumin máu và tỷ lệ prothrombin (PT/INR)
- D. Gamma-glutamyl transferase (GGT)
Câu 6: Một bệnh nhân xơ gan bị xuất huyết tiêu hóa do vỡ giãn tĩnh mạch thực quản. Biện pháp điều trị ban đầu quan trọng nhất là gì?
- A. Truyền yếu tố đông máu
- B. Hồi sức tuần hoàn và cầm máu
- C. Sử dụng thuốc lợi tiểu để giảm áp lực cửa
- D. Chọc hút dịch báng để giảm áp lực ổ bụng
Câu 7: Thuốc lợi tiểu nào sau đây thường được lựa chọn đầu tiên trong điều trị cổ trướng do xơ gan?
- A. Furosemide
- B. Hydrochlorothiazide
- C. Mannitol
- D. Spironolactone
Câu 8: Hội chứng não gan trong xơ gan là do sự tích tụ chất độc nào trong não?
- A. Bilirubin
- B. Creatinine
- C. Ammonia
- D. Urea
Câu 9: Yếu tố nào sau đây KHÔNG làm tăng nguy cơ tiến triển xơ gan?
- A. Uống rượu kéo dài
- B. Viêm gan virus mạn tính
- C. Béo phì và hội chứng chuyển hóa
- D. Chế độ ăn giàu protein
Câu 10: Phương pháp chẩn đoán xác định xơ gan chính xác nhất là gì?
- A. Siêu âm Doppler gan
- B. Sinh thiết gan
- C. Chụp cắt lớp vi tính (CT scan) ổ bụng
- D. Xét nghiệm men gan
Câu 11: Biện pháp nào sau đây giúp dự phòng tiên phát giãn tĩnh mạch thực quản ở bệnh nhân xơ gan?
- A. Chế độ ăn hạn chế muối
- B. Sử dụng thuốc lợi tiểu thường xuyên
- C. Thuốc chẹn beta giao cảm không chọn lọc
- D. Truyền albumin định kỳ
Câu 12: Xét nghiệm nào sau đây KHÔNG được sử dụng để theo dõi bệnh nhân xơ gan định kỳ?
- A. Công thức máu
- B. Chức năng gan (men gan, bilirubin, albumin, PT/INR)
- C. Siêu âm gan định kỳ
- D. Định lượng hormone tuyến giáp
Câu 13: Một bệnh nhân xơ gan có cổ trướng kháng trị với lợi tiểu. Biện pháp điều trị nào sau đây có thể được xem xét tiếp theo?
- A. Tăng liều lợi tiểu quai
- B. Chọc hút dịch báng lặp lại và truyền albumin
- C. Sử dụng thuốc lợi tiểu thiazide
- D. Truyền huyết tương tươi đông lạnh
Câu 14: Biến chứng nhiễm trùng thường gặp nhất ở bệnh nhân xơ gan cổ trướng là gì?
- A. Nhiễm trùng dịch báng nguyên phát (SBP)
- B. Viêm phổi
- C. Nhiễm trùng đường tiết niệu
- D. Viêm phúc mạc thứ phát
Câu 15: Loại vi khuẩn nào thường gây nhiễm trùng dịch báng nguyên phát (SBP) nhất?
- A. Staphylococcus aureus
- B. Streptococcus pneumoniae
- C. Pseudomonas aeruginosa
- D. Escherichia coli
Câu 16: Tiêu chuẩn chẩn đoán nhiễm trùng dịch báng nguyên phát (SBP) dựa vào số lượng tế bào nào trong dịch báng?
- A. Tổng số bạch cầu > 1000/mm3
- B. Bạch cầu đa nhân trung tính > 250/mm3
- C. Lympho bào > 50%
- D. Tế bào gan ác tính
Câu 17: Kháng sinh nào thường được lựa chọn để điều trị nhiễm trùng dịch báng nguyên phát (SBP) theo kinh nghiệm?
- A. Vancomycin
- B. Metronidazole
- C. Ceftriaxone
- D. Amikacin
Câu 18: Giai đoạn nào của hội chứng não gan (West Haven) được đặc trưng bởi lú lẫn, thờ ơ, và run vẫy cánh?
- A. Giai đoạn 1
- B. Giai đoạn 2
- C. Giai đoạn 3
- D. Giai đoạn 4
Câu 19: Biện pháp điều trị hội chứng não gan bao gồm việc giảm hấp thu chất độc nào từ ruột?
- A. Ammonia
- B. Bilirubin
- C. Creatinine
- D. Urea
Câu 20: Thuốc nào sau đây thường được sử dụng để giảm hấp thu ammonia từ ruột trong điều trị não gan?
- A. Lactulose
- B. Rifaximin
- C. Neomycin
- D. Cả Lactulose và Rifaximin
Câu 21: Mục tiêu chính của điều trị xơ gan còn bù là gì?
- A. Điều trị khỏi hoàn toàn xơ gan
- B. Giảm áp lực tĩnh mạch cửa
- C. Ngăn chặn tiến triển thành xơ gan mất bù và các biến chứng
- D. Cải thiện chức năng gan về mức bình thường
Câu 22: Tiêu chuẩn MELD (Model for End-Stage Liver Disease) được sử dụng để làm gì?
- A. Chẩn đoán xơ gan
- B. Đánh giá mức độ nặng của xơ gan và tiên lượng bệnh
- C. Đánh giá nguy cơ giãn tĩnh mạch thực quản
- D. Theo dõi hiệu quả điều trị xơ gan
Câu 23: Ghép gan là phương pháp điều trị triệt để cho bệnh nhân xơ gan trong giai đoạn nào?
- A. Xơ gan còn bù
- B. Xơ gan mất bù mới xuất hiện cổ trướng
- C. Xơ gan mất bù có giãn tĩnh mạch thực quản độ I
- D. Xơ gan mất bù giai đoạn cuối, suy chức năng gan nặng
Câu 24: Biến chứng nào sau đây KHÔNG phải là chỉ định tuyệt đối của ghép gan ở bệnh nhân xơ gan?
- A. Cổ trướng kiểm soát được bằng lợi tiểu
- B. Hội chứng gan thận type 1
- C. Viêm phúc mạc tự phát do vi khuẩn tái phát nhiều lần
- D. Ung thư biểu mô tế bào gan đáp ứng tiêu chuẩn Milan
Câu 25: Mục tiêu của chế độ ăn hạn chế muối ở bệnh nhân xơ gan cổ trướng là gì?
- A. Giảm áp lực tĩnh mạch cửa
- B. Giảm giữ nước và natri, kiểm soát cổ trướng
- C. Cải thiện chức năng gan
- D. Ngăn ngừa hội chứng não gan
Câu 26: Bệnh nhân xơ gan có nguy cơ cao bị loãng xương. Cơ chế nào sau đây góp phần vào tình trạng này?
- A. Tăng bilirubin máu gây ức chế tế bào tạo xương
- B. Ứ mật kéo dài gây giảm hấp thu vitamin D
- C. Giảm tổng hợp protein vận chuyển vitamin D và canxi
- D. Sử dụng kéo dài thuốc lợi tiểu quai
Câu 27: Một bệnh nhân xơ gan được chẩn đoán ung thư biểu mô tế bào gan (HCC) giai đoạn sớm. Phương pháp điều trị nào có khả năng chữa khỏi bệnh?
- A. Phẫu thuật cắt gan hoặc ghép gan
- B. Hóa trị toàn thân
- C. Xạ trị ngoài
- D. Liệu pháp nhắm trúng đích Sorafenib
Câu 28: Theo dõi ung thư biểu mô tế bào gan (HCC) ở bệnh nhân xơ gan thường sử dụng xét nghiệm dấu ấn ung thư nào?
- A. CEA (kháng nguyên ung thư phôi)
- B. AFP (alpha-fetoprotein)
- C. CA 19-9
- D. PSA (kháng nguyên đặc hiệu tuyến tiền liệt)
Câu 29: Bệnh nhân xơ gan cần được tiêm phòng vaccine phòng bệnh nào sau đây?
- A. Vaccine phòng cúm mùa
- B. Vaccine phòng uốn ván
- C. Vaccine phòng viêm gan A và viêm gan B
- D. Vaccine phòng thủy đậu
Câu 30: Tư vấn nào sau đây KHÔNG phù hợp cho bệnh nhân xơ gan?
- A. Ngừng uống rượu hoàn toàn
- B. Tăng cường vận động thể lực mạnh để cải thiện sức khỏe
- C. Chế độ ăn nhạt, hạn chế muối
- D. Tái khám định kỳ và tuân thủ điều trị