Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Xơ Gan 1 - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Cơ chế bệnh sinh chính gây tăng áp lực tĩnh mạch cửa trong xơ gan là gì?
- A. Tăng lưu lượng máu đến tĩnh mạch cửa do giãn mạch tạng
- B. Tăng sức cản dòng máu qua gan do xơ hóa và các nốt tân sinh
- C. Giảm sản xuất albumin làm giảm áp lực keo
- D. Tăng áp lực tĩnh mạch chủ dưới do suy tim phải
Câu 2: Yếu tố nguy cơ hàng đầu gây xơ gan tại Việt Nam hiện nay là:
- A. Nghiện rượu mạn tính
- B. Gan nhiễm mỡ không do rượu (NAFLD)
- C. Viêm gan virus mạn tính (B, C)
- D. Bệnh gan tự miễn
Câu 3: Một bệnh nhân xơ gan đến khám với biểu hiện vàng da, cổ trướng, và sao mạch. Đây là giai đoạn nào của xơ gan?
- A. Xơ gan giai đoạn sớm
- B. Xơ gan còn bù
- C. Xơ gan tiềm ẩn
- D. Xơ gan mất bù
Câu 4: Biến chứng nguy hiểm nhất của xơ gan mất bù liên quan đến tăng áp lực tĩnh mạch cửa là gì?
- A. Xuất huyết tiêu hóa do vỡ giãn tĩnh mạch thực quản
- B. Hội chứng gan thận (Hepatorenal syndrome)
- C. Hôn mê gan (hepatic encephalopathy)
- D. Nhiễm trùng dịch cổ trướng (Spontaneous Bacterial Peritonitis - SBP)
Câu 5: Xét nghiệm nào sau đây có giá trị nhất trong chẩn đoán xác định xơ gan?
- A. Siêu âm Doppler gan
- B. Sinh thiết gan
- C. Xét nghiệm chức năng gan (AST, ALT, bilirubin)
- D. CT Scan ổ bụng
Câu 6: Một bệnh nhân xơ gan có cổ trướng mới xuất hiện. Cơ chế nào sau đây KHÔNG góp phần vào sự hình thành cổ trướng?
- A. Tăng áp lực thủy tĩnh trong tĩnh mạch cửa
- B. Giảm albumin máu và áp lực keo huyết tương
- C. Tăng áp lực keo trong lòng mạch
- D. Tăng tái hấp thu natri và nước ở thận thứ phát do cường aldosteron
Câu 7: Biện pháp điều trị ban đầu cho bệnh nhân xơ gan cổ trướng mức độ trung bình là:
- A. Chọc hút dịch cổ trướng số lượng lớn
- B. Chế độ ăn hạn chế muối và thuốc lợi tiểu kháng aldosterone
- C. Truyền albumin
- D. Ghép gan
Câu 8: Hội chứng gan thận (Hepatorenal Syndrome - HRS) ở bệnh nhân xơ gan là biến chứng của:
- A. Nhiễm trùng đường tiết niệu
- B. Sử dụng thuốc lợi tiểu quá mức
- C. Bệnh thận mạn tính nguyên phát
- D. Xơ gan mất bù và tăng áp lực tĩnh mạch cửa nặng
Câu 9: Biểu hiện lâm sàng sớm nhất của hôn mê gan (hepatic encephalopathy) thường là:
- A. Rối loạn giấc ngủ và thay đổi tính cách
- B. Run vẫy (asterixis)
- C. Mất định hướng không gian và thời gian
- D. Hôn mê sâu
Câu 10: Thuốc nào sau đây được sử dụng để điều trị hôn mê gan bằng cách giảm hấp thu amoniac ở ruột?
- A. Furosemide
- B. Spironolactone
- C. Lactulose
- D. Rifaximin
Câu 11: Biện pháp nào sau đây giúp dự phòng tiên phát xuất huyết tiêu hóa do vỡ giãn tĩnh mạch thực quản ở bệnh nhân xơ gan?
- A. Nội soi thắt tĩnh mạch thực quản định kỳ
- B. Sử dụng thuốc chẹn beta không chọn lọc
- C. Chế độ ăn mềm, dễ tiêu
- D. Truyền máu dự phòng
Câu 12: Xét nghiệm công thức máu ở bệnh nhân xơ gan có cường lách thường thấy:
- A. Tăng bạch cầu
- B. Tăng tiểu cầu
- C. Giảm hồng cầu đơn thuần
- D. Giảm cả ba dòng tế bào máu (hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu)
Câu 13: Chỉ số Child-Pugh được sử dụng để đánh giá mức độ nặng của xơ gan dựa trên các yếu tố nào?
- A. AST, ALT, GGT, bilirubin, albumin
- B. Creatinin, ure, điện giải đồ, cổ trướng, hôn mê gan
- C. Bilirubin, albumin, INR, cổ trướng, hôn mê gan
- D. Công thức máu, chức năng đông máu, men gan, bilirubin, albumin
Câu 14: Một bệnh nhân xơ gan có dịch cổ trướng bị nhiễm trùng (SBP). Vi khuẩn thường gặp nhất gây SBP là:
- A. Streptococcus pneumoniae
- B. Staphylococcus aureus
- C. Klebsiella pneumoniae
- D. Escherichia coli (E. coli)
Câu 15: Tiêu chuẩn chẩn đoán nhiễm trùng dịch cổ trướng tự phát (SBP) dựa vào:
- A. Cấy dịch cổ trướng dương tính
- B. Số lượng bạch cầu đa nhân trung tính trong dịch cổ trướng ≥ 250 tế bào/mm3
- C. Protein dịch cổ trướng > 1g/dL
- D. Glucose dịch cổ trướng < 50 mg/dL
Câu 16: Biến chứng ung thư gan (ung thư biểu mô tế bào gan - HCC) thường gặp ở bệnh nhân xơ gan do nguyên nhân nào nhất?
- A. Xơ gan do rượu
- B. Xơ gan mật tiên phát
- C. Viêm gan virus mạn tính (B, C)
- D. Bệnh gan tự miễn
Câu 17: Phương pháp sàng lọc ung thư gan (HCC) định kỳ ở bệnh nhân xơ gan là:
- A. Siêu âm gan và AFP mỗi 6 tháng
- B. CT Scan gan mỗi năm
- C. MRI gan mỗi 6 tháng
- D. Sinh thiết gan mỗi năm
Câu 18: Một bệnh nhân xơ gan Child-Pugh C có nguy cơ tử vong trong vòng 1 năm là khoảng:
- A. 5-10%
- B. 10-20%
- C. 20-30%
- D. 45-85%
Câu 19: Mục tiêu chính của điều trị xơ gan là:
- A. Phục hồi hoàn toàn chức năng gan
- B. Làm chậm tiến triển bệnh và quản lý biến chứng
- C. Loại bỏ hoàn toàn mô xơ trong gan
- D. Ngăn chặn sự hình thành nốt tân sinh
Câu 20: Loại thuốc lợi tiểu nào được ưu tiên sử dụng trong điều trị cổ trướng xơ gan vì ít gây rối loạn điện giải hơn?
- A. Furosemide (Lasix)
- B. Hydrochlorothiazide
- C. Spironolactone (Aldactone)
- D. Mannitol
Câu 21: Một bệnh nhân xơ gan nhập viện vì xuất huyết tiêu hóa do vỡ giãn tĩnh mạch thực quản. Biện pháp xử trí ban đầu quan trọng nhất là:
- A. Hồi sức tuần hoàn và truyền máu
- B. Nội soi cầm máu
- C. Đặt sonde Sengstaken-Blakemore
- D. Sử dụng thuốc co mạch (somatostatin/octreotide)
Câu 22: Biện pháp nào sau đây KHÔNG được khuyến cáo trong điều trị cổ trướng kháng trị (không đáp ứng với lợi tiểu) ở bệnh nhân xơ gan?
- A. Chọc hút dịch cổ trướng lặp lại
- B. Ghép gan
- C. Đặt shunt cửa chủ trong gan qua đường tĩnh mạch cảnh (TIPS)
- D. Truyền albumin đơn thuần
Câu 23: Nguyên tắc dinh dưỡng quan trọng cho bệnh nhân xơ gan là:
- A. Chế độ ăn ít protein để giảm gánh nặng cho gan
- B. Chế độ ăn đủ calo và protein, hạn chế muối
- C. Chế độ ăn giàu chất béo để tăng cường năng lượng
- D. Chế độ ăn kiêng hoàn toàn để gan nghỉ ngơi
Câu 24: Thuốc kháng sinh nào thường được sử dụng để điều trị nhiễm trùng dịch cổ trướng tự phát (SBP) theo kinh nghiệm?
- A. Amoxicillin
- B. Vancomycin
- C. Cefotaxime
- D. Metronidazole
Câu 25: Tiêu chuẩn MELD (Model for End-Stage Liver Disease) được sử dụng để:
- A. Chẩn đoán xơ gan giai đoạn sớm
- B. Đánh giá nguy cơ xuất huyết tiêu hóa
- C. Dự đoán đáp ứng điều trị lợi tiểu
- D. Đánh giá mức độ nặng và ưu tiên ghép gan
Câu 26: Biện pháp điều trị triệt căn xơ gan hiện nay là:
- A. Sử dụng thuốc kháng virus kéo dài
- B. Điều trị bằng tế bào gốc
- C. Ghép gan
- D. Phẫu thuật cắt gan
Câu 27: Một bệnh nhân xơ gan có dấu hiệu run vẫy (asterixis). Dấu hiệu này gợi ý biến chứng nào?
- A. Hội chứng gan thận (HRS)
- B. Hôn mê gan (hepatic encephalopathy)
- C. Nhiễm trùng dịch cổ trướng (SBP)
- D. Xuất huyết tiêu hóa
Câu 28: Bệnh nhân xơ gan do rượu cần được tư vấn đặc biệt về:
- A. Chế độ ăn kiêng chất béo
- B. Tập thể dục thường xuyên
- C. Sử dụng thuốc bổ gan
- D. Cai rượu tuyệt đối
Câu 29: Biến chứng nào sau đây của xơ gan có thể gây hạ natri máu pha loãng?
- A. Cổ trướng nặng
- B. Xuất huyết tiêu hóa
- C. Hội chứng gan thận (HRS)
- D. Hôn mê gan (hepatic encephalopathy)
Câu 30: Trong trường hợp bệnh nhân xơ gan bị hôn mê gan, việc hạn chế protein trong chế độ ăn là cần thiết để:
- A. Tăng cường chức năng gan
- B. Giảm sản xuất amoniac và giảm triệu chứng hôn mê gan
- C. Ngăn ngừa cổ trướng
- D. Cải thiện chức năng thận