Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Xuất Huyết Giảm Tiểu Cầu 1 – Đề 04

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Xuất Huyết Giảm Tiểu Cầu 1

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Xuất Huyết Giảm Tiểu Cầu 1 - Đề 04

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Xuất Huyết Giảm Tiểu Cầu 1 - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một bệnh nhân nữ 28 tuổi đến khám vì xuất hiện các chấm xuất huyết nhỏ li ti trên da và dễ bầm tím không rõ nguyên nhân trong 2 tuần gần đây. Xét nghiệm công thức máu cho thấy số lượng tiểu cầu là 20 G/L, các dòng tế bào máu khác bình thường. Tiền sử bệnh nhân khỏe mạnh, không dùng thuốc, không có bệnh lý nền. Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất trong trường hợp này là gì?

  • A. Xuất huyết giảm tiểu cầu tự miễn nguyên phát (ITP)
  • B. Xuất huyết giảm tiểu cầu do thuốc (DITP)
  • C. Hội chứng tan máu urê huyết (HUS)
  • D. Ban xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối (TTP)

Câu 2: Cơ chế bệnh sinh chính gây giảm tiểu cầu trong xuất huyết giảm tiểu cầu tự miễn (ITP) là gì?

  • A. Giảm sản xuất tiểu cầu tại tủy xương
  • B. Phá hủy tiểu cầu tăng cường ở lách qua trung gian kháng thể
  • C. Tiểu cầu bị tiêu thụ quá mức trong các vi mạch
  • D. Rối loạn phân bố tiểu cầu trong tuần hoàn

Câu 3: Một bệnh nhân nam 45 tuổi được chẩn đoán xuất huyết giảm tiểu cầu tự miễn (ITP). Xét nghiệm nào sau đây không giúp loại trừ các nguyên nhân thứ phát gây giảm tiểu cầu?

  • A. Xét nghiệm HIV và HCV
  • B. Xét nghiệm kháng thể kháng nhân (ANA)
  • C. Công thức máu và phết máu ngoại vi
  • D. Xét nghiệm Coombs trực tiếp

Câu 4: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi, được chẩn đoán ITP 6 tháng trước, hiện đang điều trị bằng prednisone. Số lượng tiểu cầu của bệnh nhân dao động từ 30-40 G/L và vẫn còn xuất huyết da niêm mạc nhẹ. Lựa chọn điều trị tiếp theo phù hợp nhất là gì?

  • A. Tăng liều prednisone
  • B. Truyền immunoglobulin tĩnh mạch (IVIG)
  • C. Thêm chất chủ vận thụ thể thrombopoietin (TPO)
  • D. Cắt lách

Câu 5: Một bệnh nhân nam 65 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, nhập viện vì xuất huyết tiêu hóa nặng. Công thức máu cho thấy số lượng tiểu cầu 15 G/L. Bệnh nhân không dùng thuốc chống đông hay kháng tiểu cầu. Khám lâm sàng không phát hiện gan lách to hay hạch ngoại vi. Tủy đồ cho thấy tăng sinh mẫu tiểu cầu, các dòng tế bào khác bình thường. Yếu tố nào sau đây không ủng hộ chẩn đoán ITP nguyên phát ở bệnh nhân này?

  • A. Tuổi 65
  • B. Xuất huyết tiêu hóa nặng
  • C. Số lượng tiểu cầu 15 G/L
  • D. Tủy đồ tăng sinh mẫu tiểu cầu

Câu 6: Một phụ nữ mang thai 32 tuổi, được chẩn đoán ITP trước khi mang thai, hiện đang ở tuần thứ 20 của thai kỳ. Số lượng tiểu cầu của bệnh nhân ổn định ở mức 60 G/L và không có xuất huyết. Thái độ xử trí phù hợp nhất trong giai đoạn này là gì?

  • A. Bắt đầu điều trị prednisone liều thấp
  • B. Theo dõi sát số lượng tiểu cầu và tình trạng xuất huyết
  • C. Truyền IVIG dự phòng
  • D. Cân nhắc cắt lách sau khi sinh

Câu 7: Biến chứng nguy hiểm nhất của xuất huyết giảm tiểu cầu tự miễn (ITP) có thể đe dọa tính mạng là gì?

  • A. Thiếu máu mạn tính
  • B. Nhiễm trùng do điều trị corticoid kéo dài
  • C. Xuất huyết nội sọ (xuất huyết não)
  • D. Huyết khối tĩnh mạch sâu

Câu 8: Một bé trai 5 tuổi, sau khi bị nhiễm virus đường hô hấp trên 2 tuần, xuất hiện ban xuất huyết dạng chấm và mảng bầm tím trên da. Xét nghiệm máu thấy số lượng tiểu cầu 10 G/L, các chỉ số khác bình thường. Chẩn đoán nhiều khả năng nhất là:

  • A. Xuất huyết giảm tiểu cầu tự miễn cấp tính
  • B. Ban xuất huyết dạng thấp (Henoch-Schönlein purpura)
  • C. Bệnh bạch cầu cấp dòng lympho (ALL)
  • D. Suy tủy xương

Câu 9: Trong điều trị ITP, corticoid (như prednisone) có cơ chế tác dụng chính nào sau đây?

  • A. Kích thích tủy xương tăng sản xuất tiểu cầu
  • B. Giảm phá hủy tiểu cầu ở lách và giảm sản xuất kháng thể
  • C. Ức chế ngưng tập tiểu cầu
  • D. Tăng cường chức năng tiểu cầu

Câu 10: Một bệnh nhân ITP mạn tính, kháng trị với corticoid và IVIG, đang được xem xét cắt lách. Yếu tố tiên lượng đáp ứng tốt với cắt lách trong ITP là gì?

  • A. Tuổi cao khi chẩn đoán ITP
  • B. Tiền sử xuất huyết nặng
  • C. Thời gian mắc bệnh ngắn trước khi cắt lách
  • D. Số lượng tiểu cầu rất thấp trước điều trị

Câu 11: Xét nghiệm nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá chức năng tủy xương và loại trừ các nguyên nhân gây giảm tiểu cầu khác trong chẩn đoán ITP?

  • A. Đông máu toàn bộ (PT, aPTT)
  • B. Hút tủy xương và sinh thiết tủy xương (tủy đồ)
  • C. Thời gian chảy máu (Bleeding time)
  • D. Xét nghiệm kháng thể kháng tiểu cầu

Câu 12: Trong trường hợp ITP cấp tính ở trẻ em, khi nào thì nên chỉ định điều trị tích cực (ví dụ, IVIG, corticoid) thay vì chỉ theo dõi?

  • A. Khi số lượng tiểu cầu dưới 20 G/L
  • B. Khi trẻ quấy khóc, khó chịu
  • C. Khi có xuất huyết niêm mạc hoặc xuất huyết nặng
  • D. Khi phụ huynh lo lắng về tình trạng bệnh

Câu 13: Một bệnh nhân nữ 35 tuổi, ITP mạn tính, đang dùng romiplostim (chất chủ vận thụ thể TPO) để duy trì số lượng tiểu cầu. Tác dụng phụ cần theo dõi đặc biệt khi sử dụng romiplostim là gì?

  • A. Suy gan
  • B. Rụng tóc
  • C. Tăng men gan
  • D. Huyết khối tắc mạch

Câu 14: Đối với bệnh nhân ITP cần phẫu thuật, mục tiêu điều trị trước phẫu thuật là nâng số lượng tiểu cầu lên mức tối thiểu nào để giảm nguy cơ chảy máu?

  • A. Trên 30 G/L
  • B. Trên 50 G/L
  • C. Trên 80 G/L
  • D. Trên 100 G/L

Câu 15: Trong ITP, kháng thể kháng tiểu cầu thường có bản chất immunoglobulin nào?

  • A. IgG
  • B. IgA
  • C. IgM
  • D. IgE

Câu 16: Một bệnh nhân nữ 25 tuổi, ITP mạn tính, đang cân nhắc mang thai. Tư vấn nào sau đây là không phù hợp cho bệnh nhân này?

  • A. Cần theo dõi số lượng tiểu cầu chặt chẽ trong thai kỳ
  • B. Corticoid và IVIG có thể được sử dụng nếu cần thiết trong thai kỳ
  • C. Nguy cơ giảm tiểu cầu ở trẻ sơ sinh có thể xảy ra
  • D. Nên trì hoãn mang thai cho đến khi ITP được điều trị khỏi hoàn toàn

Câu 17: Trong trường hợp xuất huyết giảm tiểu cầu do thuốc (DITP), biện pháp quan trọng nhất để điều trị là gì?

  • A. Ngừng sử dụng thuốc nghi ngờ gây giảm tiểu cầu
  • B. Truyền khối tiểu cầu
  • C. Sử dụng corticoid liều cao
  • D. Cắt lách cấp cứu

Câu 18: Triệu chứng xuất huyết nào sau đây ít gợi ý đến giảm tiểu cầu và thường gặp trong rối loạn đông máu?

  • A. Chảy máu chân răng
  • B. Xuất huyết dưới da dạng chấm
  • C. Tụ máu khớp và cơ
  • D. Kinh nguyệt kéo dài

Câu 19: Một bệnh nhân ITP nhập viện vì xuất huyết tiêu hóa. Điều trị ban đầu thích hợp nhất để kiểm soát xuất huyết cấp tính là gì?

  • A. Truyền khối tiểu cầu đơn thuần
  • B. Cắt lách cấp cứu
  • C. Truyền yếu tố đông máu
  • D. Immunoglobulin tĩnh mạch (IVIG) và corticoid liều cao

Câu 20: Xét nghiệm kháng thể kháng tiểu cầu có độ nhạy và độ đặc hiệu như thế nào trong chẩn đoán ITP?

  • A. Độ nhạy và độ đặc hiệu rất cao, là tiêu chuẩn vàng chẩn đoán ITP
  • B. Độ nhạy và độ đặc hiệu hạn chế, không dùng để chẩn đoán xác định
  • C. Độ nhạy cao nhưng độ đặc hiệu thấp, có giá trị sàng lọc
  • D. Độ nhạy thấp nhưng độ đặc hiệu cao, có giá trị khẳng định chẩn đoán

Câu 21: Một bệnh nhân nữ 40 tuổi, tiền sử lupus ban đỏ hệ thống (SLE), phát hiện giảm tiểu cầu. Đây là trường hợp ITP loại gì?

  • A. ITP nguyên phát
  • B. ITP thứ phát
  • C. ITP cấp tính
  • D. ITP mạn tính

Câu 22: Trong ITP mạn tính, khi nào thì nên cân nhắc điều trị duy trì dài hạn để phòng ngừa xuất huyết, ngay cả khi số lượng tiểu cầu trên 50 G/L?

  • A. Khi số lượng tiểu cầu luôn dưới 30 G/L
  • B. Khi có triệu chứng mệt mỏi kéo dài
  • C. Khi có tiền sử xuất huyết nặng hoặc lối sống có nguy cơ cao
  • D. Khi bệnh nhân mong muốn điều trị dứt điểm ITP

Câu 23: Một bệnh nhân ITP được chỉ định truyền khối tiểu cầu. Chỉ định truyền tiểu cầu trong ITP chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Điều trị nguyên nhân gây phá hủy tiểu cầu
  • B. Kiểm soát xuất huyết cấp tính và phòng ngừa xuất huyết nặng
  • C. Tăng cường khả năng sản xuất tiểu cầu của tủy xương
  • D. Kéo dài tuổi thọ tiểu cầu

Câu 24: Trong các thuốc điều trị ITP, chất chủ vận thụ thể thrombopoietin (TPO) có ưu điểm gì so với corticoid và IVIG?

  • A. Tác dụng nhanh hơn trong kiểm soát xuất huyết cấp tính
  • B. Hiệu quả hơn trong điều trị ITP cấp tính
  • C. Kích thích sản xuất tiểu cầu nội sinh, giảm phụ thuộc vào ức chế miễn dịch
  • D. Ít tác dụng phụ hơn so với corticoid và IVIG

Câu 25: Một bệnh nhân ITP sau cắt lách vẫn không đạt được số lượng tiểu cầu ổn định. Lựa chọn điều trị tiếp theo có thể cân nhắc là gì?

  • A. Rituximab
  • B. Cắt lách lần hai
  • C. Hóa trị liệu
  • D. Truyền tế bào gốc tạo máu

Câu 26: Trong ITP, tình trạng giảm tiểu cầu thường gây ra rối loạn đông máu theo cơ chế nào?

  • A. Rối loạn đông máu giai đoạn đông máu huyết tương
  • B. Rối loạn đông máu giai đoạn đông máu ban đầu
  • C. Rối loạn cả đông máu ban đầu và đông máu huyết tương
  • D. Không gây rối loạn đông máu trực tiếp

Câu 27: Một bệnh nhân nữ 22 tuổi, ITP cấp tính, đã điều trị corticoid nhưng không đáp ứng sau 1 tuần. Lựa chọn điều trị tiếp theo trong giai đoạn cấp là gì?

  • A. Tăng liều corticoid
  • B. Truyền khối tiểu cầu
  • C. Immunoglobulin tĩnh mạch (IVIG)
  • D. Cắt lách cấp cứu

Câu 28: Tiêu chuẩn chẩn đoán xuất huyết giảm tiểu cầu tự miễn (ITP) loại trừ bao gồm điều gì?

  • A. Số lượng tiểu cầu giảm < 100 G/L
  • B. Xuất huyết da niêm mạc
  • C. Tủy xương bình thường hoặc tăng sinh mẫu tiểu cầu
  • D. Loại trừ các nguyên nhân khác gây giảm tiểu cầu (thuốc, bệnh lý khác)

Câu 29: Trong ITP, lách đóng vai trò chính trong cơ chế gây giảm tiểu cầu như thế nào?

  • A. Nơi phá hủy tiểu cầu bị kháng thể hóa
  • B. Nơi sản xuất kháng thể kháng tiểu cầu
  • C. Nơi dự trữ phần lớn tiểu cầu của cơ thể
  • D. Nơi kích thích tủy xương tăng sản xuất tiểu cầu

Câu 30: Một bệnh nhân ITP mạn tính, 70 tuổi, có nhiều bệnh nền, không đáp ứng với corticoid và IVIG, không đủ điều kiện cắt lách. Lựa chọn điều trị nào sau đây có thể cân nhắc nhưng cần thận trọng?

  • A. Truyền khối tiểu cầu định kỳ
  • B. Rituximab liều thấp
  • C. Hóa trị liệu liều thấp
  • D. Chỉ theo dõi và điều trị triệu chứng khi cần

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Xuất Huyết Giảm Tiểu Cầu 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Một bệnh nhân nữ 28 tuổi đến khám vì xuất hiện các chấm xuất huyết nhỏ li ti trên da và dễ bầm tím không rõ nguyên nhân trong 2 tuần gần đây. Xét nghiệm công thức máu cho thấy số lượng tiểu cầu là 20 G/L, các dòng tế bào máu khác bình thường. Tiền sử bệnh nhân khỏe mạnh, không dùng thuốc, không có bệnh lý nền. Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất trong trường hợp này là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Xuất Huyết Giảm Tiểu Cầu 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Cơ chế bệnh sinh chính gây giảm tiểu cầu trong xuất huyết giảm tiểu cầu tự miễn (ITP) là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Xuất Huyết Giảm Tiểu Cầu 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Một bệnh nhân nam 45 tuổi được chẩn đoán xuất huyết giảm tiểu cầu tự miễn (ITP). Xét nghiệm nào sau đây *không* giúp loại trừ các nguyên nhân thứ phát gây giảm tiểu cầu?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Xuất Huyết Giảm Tiểu Cầu 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi, được chẩn đoán ITP 6 tháng trước, hiện đang điều trị bằng prednisone. Số lượng tiểu cầu của bệnh nhân dao động từ 30-40 G/L và vẫn còn xuất huyết da niêm mạc nhẹ. Lựa chọn điều trị tiếp theo phù hợp nhất là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Xuất Huyết Giảm Tiểu Cầu 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Một bệnh nhân nam 65 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, nhập viện vì xuất huyết tiêu hóa nặng. Công thức máu cho thấy số lượng tiểu cầu 15 G/L. Bệnh nhân không dùng thuốc chống đông hay kháng tiểu cầu. Khám lâm sàng không phát hiện gan lách to hay hạch ngoại vi. Tủy đồ cho thấy tăng sinh mẫu tiểu cầu, các dòng tế bào khác bình thường. Yếu tố nào sau đây *không* ủng hộ chẩn đoán ITP nguyên phát ở bệnh nhân này?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Xuất Huyết Giảm Tiểu Cầu 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Một phụ nữ mang thai 32 tuổi, được chẩn đoán ITP trước khi mang thai, hiện đang ở tuần thứ 20 của thai kỳ. Số lượng tiểu cầu của bệnh nhân ổn định ở mức 60 G/L và không có xuất huyết. Thái độ xử trí phù hợp nhất trong giai đoạn này là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Xuất Huyết Giảm Tiểu Cầu 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Biến chứng nguy hiểm nhất của xuất huyết giảm tiểu cầu tự miễn (ITP) có thể đe dọa tính mạng là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Xuất Huyết Giảm Tiểu Cầu 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Một bé trai 5 tuổi, sau khi bị nhiễm virus đường hô hấp trên 2 tuần, xuất hiện ban xuất huyết dạng chấm và mảng bầm tím trên da. Xét nghiệm máu thấy số lượng tiểu cầu 10 G/L, các chỉ số khác bình thường. Chẩn đoán nhiều khả năng nhất là:

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Xuất Huyết Giảm Tiểu Cầu 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Trong điều trị ITP, corticoid (như prednisone) có cơ chế tác dụng chính nào sau đây?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Xuất Huyết Giảm Tiểu Cầu 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Một bệnh nhân ITP mạn tính, kháng trị với corticoid và IVIG, đang được xem xét cắt lách. Yếu tố tiên lượng đáp ứng tốt với cắt lách trong ITP là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Xuất Huyết Giảm Tiểu Cầu 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Xét nghiệm nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá chức năng tủy xương và loại trừ các nguyên nhân gây giảm tiểu cầu khác trong chẩn đoán ITP?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Xuất Huyết Giảm Tiểu Cầu 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Trong trường hợp ITP cấp tính ở trẻ em, khi nào thì nên chỉ định điều trị tích cực (ví dụ, IVIG, corticoid) thay vì chỉ theo dõi?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Xuất Huyết Giảm Tiểu Cầu 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Một bệnh nhân nữ 35 tuổi, ITP mạn tính, đang dùng romiplostim (chất chủ vận thụ thể TPO) để duy trì số lượng tiểu cầu. Tác dụng phụ cần theo dõi đặc biệt khi sử dụng romiplostim là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Xuất Huyết Giảm Tiểu Cầu 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Đối với bệnh nhân ITP cần phẫu thuật, mục tiêu điều trị trước phẫu thuật là nâng số lượng tiểu cầu lên mức tối thiểu nào để giảm nguy cơ chảy máu?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Xuất Huyết Giảm Tiểu Cầu 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Trong ITP, kháng thể kháng tiểu cầu thường có bản chất immunoglobulin nào?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Xuất Huyết Giảm Tiểu Cầu 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Một bệnh nhân nữ 25 tuổi, ITP mạn tính, đang cân nhắc mang thai. Tư vấn nào sau đây là *không* phù hợp cho bệnh nhân này?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Xuất Huyết Giảm Tiểu Cầu 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Trong trường hợp xuất huyết giảm tiểu cầu do thuốc (DITP), biện pháp quan trọng nhất để điều trị là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Xuất Huyết Giảm Tiểu Cầu 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Triệu chứng xuất huyết nào sau đây *ít* gợi ý đến giảm tiểu cầu và *thường* gặp trong rối loạn đông máu?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Xuất Huyết Giảm Tiểu Cầu 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Một bệnh nhân ITP nhập viện vì xuất huyết tiêu hóa. Điều trị ban đầu thích hợp nhất để kiểm soát xuất huyết cấp tính là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Xuất Huyết Giảm Tiểu Cầu 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Xét nghiệm kháng thể kháng tiểu cầu có độ nhạy và độ đặc hiệu như thế nào trong chẩn đoán ITP?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Xuất Huyết Giảm Tiểu Cầu 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Một bệnh nhân nữ 40 tuổi, tiền sử lupus ban đỏ hệ thống (SLE), phát hiện giảm tiểu cầu. Đây là trường hợp ITP loại gì?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Xuất Huyết Giảm Tiểu Cầu 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Trong ITP mạn tính, khi nào thì nên cân nhắc điều trị duy trì dài hạn để phòng ngừa xuất huyết, ngay cả khi số lượng tiểu cầu trên 50 G/L?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Xuất Huyết Giảm Tiểu Cầu 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Một bệnh nhân ITP được chỉ định truyền khối tiểu cầu. Chỉ định truyền tiểu cầu trong ITP chủ yếu nhằm mục đích gì?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Xuất Huyết Giảm Tiểu Cầu 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Trong các thuốc điều trị ITP, chất chủ vận thụ thể thrombopoietin (TPO) có ưu điểm gì so với corticoid và IVIG?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Xuất Huyết Giảm Tiểu Cầu 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Một bệnh nhân ITP sau cắt lách vẫn không đạt được số lượng tiểu cầu ổn định. Lựa chọn điều trị tiếp theo có thể cân nhắc là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Xuất Huyết Giảm Tiểu Cầu 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Trong ITP, tình trạng giảm tiểu cầu thường gây ra rối loạn đông máu theo cơ chế nào?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Xuất Huyết Giảm Tiểu Cầu 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Một bệnh nhân nữ 22 tuổi, ITP cấp tính, đã điều trị corticoid nhưng không đáp ứng sau 1 tuần. Lựa chọn điều trị tiếp theo trong giai đoạn cấp là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Xuất Huyết Giảm Tiểu Cầu 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Tiêu chuẩn chẩn đoán xuất huyết giảm tiểu cầu tự miễn (ITP) *loại trừ* bao gồm điều gì?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Xuất Huyết Giảm Tiểu Cầu 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Trong ITP, lách đóng vai trò chính trong cơ chế gây giảm tiểu cầu như thế nào?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Xuất Huyết Giảm Tiểu Cầu 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Một bệnh nhân ITP mạn tính, 70 tuổi, có nhiều bệnh nền, không đáp ứng với corticoid và IVIG, không đủ điều kiện cắt lách. Lựa chọn điều trị nào sau đây có thể cân nhắc nhưng cần thận trọng?

Xem kết quả