Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Xuất Huyết Não - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một trẻ sơ sinh đủ tháng, sinh thường, 2 ngày tuổi, đột ngột li bì, bú kém, thóp phồng. Khám thần kinh có tăng trương lực cơ, phản xạ Moro giảm. Nghi ngờ xuất huyết não. Phương pháp chẩn đoán hình ảnh ban đầu phù hợp nhất là gì?
- A. Chụp CT sọ não có cản quang
- B. Siêu âm Doppler xuyên thóp
- C. Chụp MRI sọ não
- D. Chọc dò tủy sống
Câu 2: Trẻ 3 tháng tuổi, bú mẹ hoàn toàn, không được bổ sung Vitamin K dự phòng, nhập viện vì co giật toàn thân. Xét nghiệm đông máu cho thấy PT và APTT kéo dài. Nguyên nhân gây co giật và rối loạn đông máu có khả năng cao nhất là gì?
- A. Viêm màng não mủ
- B. Hạ đường huyết
- C. Xuất huyết não do thiếu Vitamin K
- D. Động kinh vô căn
Câu 3: Một trẻ 5 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, sau chấn thương đầu do ngã từ trên giường xuống, tỉnh táo, không nôn. Sau 6 giờ, trẻ bắt đầu lơ mơ, đau đầu tăng dần, liệt nửa người phải. Nghi ngờ máu tụ ngoài màng cứng. Cơ chế bệnh sinh chính gây máu tụ ngoài màng cứng trong trường hợp này là gì?
- A. Vỡ tĩnh mạch cầu nối
- B. Rách động mạch màng não giữa
- C. Đụng dập nhu mô não
- D. Vỡ xoang tĩnh mạch dọc trên
Câu 4: Trên phim CT sọ não không cản quang của một trẻ sơ sinh non tháng, phát hiện chảy máu trong não thất hai bên lan vào nhu mô não (xuất huyết não thất độ IV theo Papile). Biến chứng nào sau đây có nguy cơ cao xảy ra trong giai đoạn sớm?
- A. Não úng thủy sau xuất huyết
- B. Động kinh cục bộ
- C. Liệt nửa người
- D. Chậm phát triển vận động
Câu 5: Trẻ 10 tuổi, đột ngột đau đầu dữ dội, nôn vọt, cổ cứng. Khám đáy mắt thấy xuất huyết võng mạc. Nghi ngờ xuất huyết dưới nhện. Xét nghiệm dịch não tủy nào sau đây có giá trị chẩn đoán xác định?
- A. Tế bào bạch cầu tăng cao
- B. Protein tăng cao
- C. Glucose giảm thấp
- D. Hồng cầu không ly tâm
Câu 6: Một trẻ sơ sinh có tiền sử ngạt chu sinh nặng, sau sinh xuất hiện co giật, li bì. Siêu âm thóp cho thấy chảy máu trong nhu mô não. Cơ chế bệnh sinh nào liên quan mật thiết nhất đến xuất huyết não ở trẻ ngạt chu sinh?
- A. Rối loạn đông máu do suy gan
- B. Tăng áp lực tĩnh mạch trung tâm
- C. Tổn thương nội mô mạch máu do thiếu oxy
- D. Dị dạng mạch máu não bẩm sinh
Câu 7: Trẻ 6 tháng tuổi, đang điều trị viêm phổi nặng, xuất hiện co giật cục bộ bên trái, yếu nửa người phải. CT sọ não cho thấy ổ nhồi máu xuất huyết ở bán cầu trái. Nguyên nhân nào sau đây ít có khả năng gây nhồi máu xuất huyết não ở trẻ trong bối cảnh này?
- A. Viêm tắc tĩnh mạch não do nhiễm trùng
- B. Bệnh tim bẩm sinh tím
- C. Rối loạn đông máu do nhiễm trùng huyết
- D. Chấn thương đầu kín
Câu 8: Biện pháp điều trị ban đầu quan trọng nhất trong cấp cứu xuất huyết não ở trẻ em là gì?
- A. Đảm bảo hô hấp và tuần hoàn
- B. Truyền máu và các chế phẩm máu
- C. Sử dụng thuốc chống phù não
- D. Phẫu thuật lấy máu tụ
Câu 9: Trẻ 2 tuổi, được chẩn đoán xuất huyết não do dị dạng thông động tĩnh mạch não. Phương pháp điều trị can thiệp nội mạch nào thường được ưu tiên lựa chọn để điều trị dị dạng này?
- A. Phẫu thuật mở sọ lấy dị dạng
- B. Xạ phẫu Gamma Knife
- C. Gây tắc mạch dị dạng bằng keo sinh học hoặc coil
- D. Sử dụng thuốc chống đông máu
Câu 10: Trong chăm sóc trẻ xuất huyết não nặng, việc kiểm soát và duy trì huyết áp ở mức phù hợp có vai trò gì?
- A. Giảm nguy cơ co giật
- B. Ngăn ngừa chảy máu tái phát và phù não
- C. Cải thiện tri giác
- D. Hạn chế tổn thương thận cấp
Câu 11: Dấu hiệu lâm sàng nào sau đây gợi ý vị trí xuất huyết não ở tiểu não?
- A. Liệt nửa người
- B. Mất ngôn ngữ
- C. Rối loạn thăng bằng và dáng đi
- D. Co giật cục bộ
Câu 12: Ở trẻ sơ sinh, chảy máu dưới màng cứng thường liên quan đến yếu tố nguy cơ nào sau đây nhất?
- A. Sinh non
- B. Sang chấn sản khoa
- C. Nhiễm trùng sơ sinh
- D. Bất thường đông máu bẩm sinh
Câu 13: Thuốc lợi tiểu thẩm thấu Mannitol được sử dụng trong điều trị xuất huyết não với mục đích chính nào?
- A. Cầm máu
- B. Giảm đau đầu
- C. Giảm áp lực nội sọ
- D. Chống co giật
Câu 14: Phản xạ nào sau đây thường bị ảnh hưởng sớm và rõ rệt nhất trong xuất huyết não ở trẻ sơ sinh?
- A. Phản xạ bú mút
- B. Phản xạ nắm bắt
- C. Phản xạ da bụng
- D. Phản xạ Moro
Câu 15: Trong xuất huyết não, tình trạng thoát vị não nguy hiểm nhất thường xảy ra khi khối máu tụ nằm ở vị trí nào?
- A. Hố sau
- B. Vùng trán
- C. Vùng thái dương
- D. Vùng đỉnh
Câu 16: Trẻ 8 tuổi, tiền sử bệnh bạch cầu cấp, nhập viện vì đau đầu, nôn, yếu nửa người trái. Công thức máu bạch cầu tăng cao, tiểu cầu giảm. Nguyên nhân xuất huyết não nào có khả năng cao nhất?
- A. Dị dạng mạch máu não
- B. Xuất huyết giảm tiểu cầu
- C. Chấn thương đầu kín
- D. Vỡ phình mạch não
Câu 17: Chỉ định chọc dò tủy sống trong xuất huyết não được cân nhắc trong trường hợp nào sau đây?
- A. Nghi ngờ máu tụ ngoài màng cứng
- B. Trẻ hôn mê sâu, không rõ nguyên nhân
- C. Nghi ngờ xuất huyết dưới nhện khi CT sọ não âm tính
- D. Theo dõi áp lực nội sọ liên tục
Câu 18: Vitamin K có vai trò quan trọng trong quá trình đông máu vì nó là yếu tố cần thiết cho sự tổng hợp các yếu tố đông máu nào?
- A. Yếu tố VIII và IX
- B. Yếu tố V và VII
- C. Yếu tố XI và XII
- D. Yếu tố II, VII, IX, X
Câu 19: Một trẻ sơ sinh được chẩn đoán xuất huyết não thất độ III. Theo phân độ Papile, độ III khác biệt với độ II ở điểm nào?
- A. Có chảy máu nhu mô não kèm theo
- B. Não thất giãn vừa phải
- C. Chảy máu chỉ giới hạn ở não thất
- D. Não thất giãn rất nặng
Câu 20: Biện pháp dự phòng xuất huyết não do thiếu Vitamin K ở trẻ sơ sinh hiệu quả nhất là gì?
- A. Tiêm Vitamin K1 đường bắp ngay sau sinh
- B. Bổ sung Vitamin K cho mẹ trong thai kỳ
- C. Cho trẻ bú sữa mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu
- D. Truyền huyết tương tươi đông lạnh dự phòng
Câu 21: Trong theo dõi trẻ xuất huyết não, dấu hiệu lâm sàng nào sau đây gợi ý tình trạng tăng áp lực nội sọ tiến triển xấu đi?
- A. Giảm trương lực cơ
- B. Hết co giật
- C. Nhịp tim chậm và huyết áp tăng
- D. Thở đều và sâu hơn
Câu 22: Trẻ 4 tuổi, sau ngã đập đầu, tỉnh táo, không triệu chứng thần kinh khu trú. Tuy nhiên, có một vùng sưng nề lớn vùng thái dương. Loại xuất huyết não nào cần được loại trừ đầu tiên trong tình huống này?
- A. Chảy máu dưới nhện
- B. Máu tụ ngoài màng cứng
- C. Chảy máu trong nhu mô não
- D. Chảy máu não thất
Câu 23: Nguyên tắc điều trị co giật trong xuất huyết não ở trẻ em là gì?
- A. Chỉ dùng thuốc khi co giật kéo dài trên 5 phút
- B. Ưu tiên dùng các thuốc an thần nhẹ
- C. Chờ đợi co giật tự hết
- D. Kiểm soát cơn co giật tích cực và tìm nguyên nhân
Câu 24: Trong xuất huyết dưới nhện do vỡ phình mạch não ở trẻ lớn, biến chứng mạch máu nào có thể xảy ra muộn và làm nặng thêm tình trạng bệnh?
- A. Huyết khối tĩnh mạch sâu
- B. Tắc mạch phổi
- C. Co thắt mạch não
- D. Bóc tách động mạch cảnh
Câu 25: Yếu tố tiên lượng xấu nhất cho trẻ xuất huyết não là gì?
- A. Mức độ tri giác lúc nhập viện
- B. Vị trí chảy máu
- C. Tuổi của trẻ
- D. Nguyên nhân gây xuất huyết
Câu 26: Một trẻ sơ sinh non tháng, cân nặng thấp, xuất hiện chảy máu trong não thất độ II. Biện pháp hỗ trợ hô hấp nào thường được ưu tiên để giảm thiểu nguy cơ tổn thương não thứ phát?
- A. Thở máy xâm nhập với PEEP cao
- B. Thở CPAP hoặc NCPAP
- C. Thở oxy qua cannula
- D. Thở máy tần số cao
Câu 27: Trong xuất huyết não do chấn thương ở trẻ em, loại tổn thương nhu mô não nào thường đi kèm và làm phức tạp thêm tình trạng bệnh?
- A. Nhồi máu não
- B. Áp xe não
- C. U não
- D. Đụng dập não
Câu 28: Xét nghiệm đông máu nào sau đây KHÔNG thay đổi trong xuất huyết não do thiếu Vitamin K cổ điển?
- A. Thời gian Prothrombin (PT)
- B. Thời gian Thromboplastin hoạt hóa từng phần (APTT)
- C. Thời gian máu chảy (Bleeding Time)
- D. Tỷ lệ Prothrombin (INR)
Câu 29: Một trẻ 7 tuổi, đột ngột đau đầu dữ dội, nhìn đôi, yếu vận động mắt ngoài bên phải. Nghi ngờ vỡ phình mạch thông sau. Dấu hiệu yếu vận động mắt ngoài liên quan đến tổn thương dây thần kinh sọ não nào?
- A. Dây thần kinh số II (Thị giác)
- B. Dây thần kinh số VI (Vận nhãn ngoài)
- C. Dây thần kinh số III (Vận nhãn chung)
- D. Dây thần kinh số IV (Ròng rọc)
Câu 30: Trong quá trình hồi phục sau xuất huyết não, phục hồi chức năng đóng vai trò quan trọng như thế nào?
- A. Rất quan trọng, giúp tối ưu hóa khả năng phục hồi và giảm di chứng
- B. Ít quan trọng, chủ yếu tập trung vào điều trị nội khoa
- C. Chỉ cần thiết khi có di chứng vận động rõ rệt
- D. Không cần thiết nếu trẻ hồi phục hoàn toàn về tri giác